C3H6O có bao nhiêu đồng phân mạch hở, bền có khả năng làm mất màu dung dịch Br2?
A.l.
B.2.
C.3.
D.4.
C3H6O có bao nhiêu đồng phân mạch hở, bền có khả năng làm mất màu dung dịch Br2?
A.l.
B.2.
C.3.
D.4.
Có hai đồng phân thỏa mãn tính chất alfm mất màu dung dịch nước Br2
Đáp án B
Hợp chất hữu cơ có CTPT là C3H6O, X có:
- y đồng phân mạch hở.
- z đồng phân mạch hở có khả năng mất màu dung dịch Br2.
- t đồng phân mạch hở có khả năng cộng H2.
- k đồng phân tác dụng Na.
Giá trị không đổi là:
A. t = 4
B. k=l
C. z = 2
D. y = 4.
Chọn C.
Các đồng phân mạch hở của X là: CH3CH2CHO. CH3COCH3, CH2 = CH - CH2 - OH, CH2 = CH - O - CH3: có 3 đồng phân mạch hở có khả năng mất màu dung dịch Br2.
Hợp chất hữu cơ X có CTPT là C3H6O, X có:
- y đồng phân mạch hở.
- z đồng phân mạch hở có khả năng mất màu dung dịch Br2
- t đồng phân mạch hở có khả năng cộng H2
- k đồng phân tác dụng Na
Giá trị không đổi là:
A. t=4
B. k=1
C. z=2
D. y=4
Chọn đáp án C
Các đồng phân mạch hở của X là :
→ Có 3 đồng phân mạch hở có khả năng mất màu dung dịch Br2
Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng hoá tạo ra một chất hữu cơ Y và một muối của axit hữu cơ. Chất Y không tác dụng với Na và không có khả năng làm mất màu dung dịch brom. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo phù hợp với X ?
A. 4
B. 2
C. 5
D. 3
Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng hoá tạo ra một chất hữu cơ Y và một muối của axit hữu cơ. Chất Y không tác dụng với Na và không có khả năng làm mất màu dung dịch brom. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo phù hợp với X ?
A. 4
B. 2
C. 5
D. 3
Đáp án D
Y không tác dụng với Na và không có khả năng làm mất màu brom nên Y là xeton
đồng phân cấu tạo của X phù hợp là:
HCOOC(C)=C-C; CH3COOC(C)=CHCOOC(=C)-C-C (3)
Không tính đồng phân hình học
X là hidrocacbon mạch hở, phân nhánh, có công thức phân tử C5H8. Biết X có khả năng làm mất màu nước Brom và tham gia phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3. Tên của X theo IUPAC là
A. 2-metylbut-3-in
B. 3-metylbut-1-in
C. 2-metylbuta-1,3-dien
D. pent-1-in
Đáp án B
Định hướng tư duy giải:
X phản ứng với AgNO3/NH3 có nối 3 đầu mạch
X là CH≡C-CH(CH3)2 (3-metylbut-1-in)
X là hidrocacbon mạch hở , phân nhánh , có công thức phân tử C5H8. Biết X có khả năng làm mất màu nước Brom và tham gia phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3. Tên của X theo IUPAC là:
A. 2-metylbut-3-in
B. 3-metylbut-1-in
C. 2-metylbuta-1,3-dien
D. pent-1-in
Đáp án B
Định hướng tư duy giải:
X phản ứng với AgNO3/NH3 => có nối 3 đầu mạch
=> X là CH≡C-CH(CH3)2 (3-metylbut-1-in)
X là hidrocacbon mạch hở , phân nhánh , có công thức phân tử C5H8. Biết X có khả năng làm mất màu nước Brom và tham gia phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3. Tên của X theo IUPAC là :
A. 2-metylbut-3-in
B. 3-metylbut-1-in
C. 2-metylbuta-1,3-dien
D. pent-1-in
Đáp án B
Định hướng tư duy giải:
X phản ứng với AgNO3/NH3 => có nối 3 đầu mạch
X là CH≡C-CH(CH3)2 (3-metylbut-1-in)
Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C5H11NO2, có mạch cacbon phân nhánh. Cho 11,7 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quỳ tím ẩm chuyển màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z, thu được khối lượng muối khan là
A. 9,4 gam
B. 10,8 gam
C. 8,2 gam
D. 12,2 gam.
Chọn B.
Z làm mất màu nước brom Þ Z có chứa liên kết bội.
Khí Y nặng hơn không khí và làm quỳ tím hoá xanh nên Y là amin.
X có cấu trúc mạch phân nhánh Þ Công thức cấu tạo của X là CH2=C(CH3)-COONH3CH3.
Þ Muối thu được là CH2=C(CH3)-COONa: 0,1 mol Þ m = 10,8 gam.
Có các kết luận sau:
a Từ glyxin, alanin và valin sẽ tạo ra được 6 tripeptit chứa đồng thời glyxin, alanin và valin.
b C 8 H 10 O có 4 ancol thơm khi bị oxi hóa bởi CuO tạo ra sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.
c C 4 H 8 có 4 đồng phân mạch hở làm mất màu dung dịch brom.
d C 4 H 11 N có 4 đồng phân khi tác dụng với HCl tạo ra muối dạng R N H 3 C l .
Số kết luận đúng là
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.