Đun nóng m gam Silic trong oxi thu được 5,34 gam dung dịch silic dioxit. Tính giá trị của m.
Đun nóng m gam Silic trong oxi dư thu được 5,34 gam silic đioxit. Giá trị của m
A. 1,869 gam.
B. 2,492 gam
C. 3,738 gam
D. 1,246 gam
Oxi hóa không hoàn toàn 4,6 gam một ancol no, đơn chức bằng CuO đun nóng thu được 6,2 gam hỗn hợp X gồm anđehit, nước và ancol dư. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 43,2.
B. 10,8.
C. 21,6.
D. 16,2
Đáp án A
Hướng dẫn RCH2OH + O → RCHO + H2O
Bảo toàn khối lượng: mancol + mO = manđehit => nO phản ứng = (6,2 – 4,6) / 16 = 0,1 mol
=> nRCH2OH phản ứng = 0,1 mol => nRCH2OH ban đầu > 0,1 mol
=> Mancol < 4,6 / 0,1 = 46 => ancol là CH3OH => anđehit tạo ra là HCHO
nAg = 4.nHCHO = 0,4 mol => mAg = 43,2 gam
Đốt cháy hoàn toàn 4,03 gam triglixerit X bằng một lượng oxi vừa đủ. Sản phẩm thu được hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 25,50 gam kết tủa và thấy khối lượng dung dịch thu được giảm đi 9,87 gam so với dung dịch ban đầu. Mặt khác thủy phân 8,06 gam X trong NaOH dư đun nóng thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 9,74
B. 2,78
C. 8,20
D. 8,34
Đốt cháy hoàn toàn 4,03 gam triglixerit X bằng một lượng oxi vừa đủ. Sản phẩm thu được hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 25,50 gam kết tủa và thấy khối lượng dung dịch thu được giảm đi 9,87 gam so với dung dịch ban đầu. Mặt khác thủy phân 8,06 gam X trong NaOH dư đun nóng thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 9,74
B. 2,78
C. 8,20
D. 8,34
Chọn đáp án D
Giải bài tập (CO2; H2O) cho vào dung dịch Ca(OH)2 dư.
mol.
⇒ mol
⇒ đốt 4,03 gam X → 0,255 mol CO2 + 0,245 mol H2O.
Có gam
⇒ nO trong X = 0,03 mol.
X là triglixerit
→ nX = ÷ 6 = 0,005 mol.
⇒ tỉ lệ, khi dùng 8,06 gam X
⇔ có 0,01 mol X.
Phản ứng: X + 3NaOH → muối + 1C3H3(OH)3 (glixerol).
⇒ có = 0,03 mol
nglixerol sinh ra = nX = 0,01 mol.
⇒ bảo toàn khối lượng có
m = mmuối = 8,06 + 0,03 × 40 – 0,01 × 92 = 8,34 gam
Đốt cháy hoàn toàn 4,03 gam triglixerit X bằng một lượng oxi vừa đủ. Sản phẩm thu được hấp thụ hết vào bình được nước vôi trong dư thu được 25,50 gam kết tủa và thấy khối lượng dung dịch thu được giảm đi 9,87 gam so với đung dịch ban đầu. Mặt khác thủy phân 8,06 gam X trong NaOH dư đun nóng thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 9,74
B. 2,78
C. 8,20
D. 8,34
Chọn đáp án D
giải bài tập (CO2; H2O) cho vào dung dịch Ca(OH)2 dư.
có nCO2 = nCaCO3↓ = 0,255 mol.
mdung dịch giảm = mCaCO3 – ∑(mCO2 + mH2O) ⇒ mH2O = 4,41 gam
⇒ nH2O = 0,245 mol ||⇒ đốt 4,03 gam X → 0,255 mol CO2 + 0,245 mol H2O.
có mX = mC + mH + mO ⇒ mO = 0,48 gam ⇒ nO trong X = 0,03 mol.
X là triglixerit → nX = ∑nO trong X ÷ 6 = 0,005 mol.
⇒ tỉ lệ, khi dùng 8,06 gam X ⇔ có 0,01 mol X.
Phản ứng: X + 3NaOH → muối + 1C3H5(OH)3 (glixerol).
⇒ có nNaOH cần = 3nX = 0,03 mol và nglixerol sinh ra = nX = 0,01 mol.
⇒ bảo toàn khối lượng có m = mmuối = 8,06 + 0,03 × 40 – 0,01 × 92 = 8,34 gam.
Oxi hóa m gam metanal bằng O2 (có xúc tác) một thời gian thu được l,4m gam hỗn hợp X gồm anđehit và axit cacboxylic. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3, đun nóng, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là
A. 1,5 gam
B. 3,0 gam
C. 2,4 gam
D. 1,2 gam.
Oxi hóa m gam metanal bằng O2 (có xúc tác) một thời gian thu được 1,4m gam hỗn hợp X gồm anđehit và axit cacboxylic. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3, đun nóng, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là:
A. 1,5
B. 3,0
C. 2,4
D. 1,2
Cho dung dịch chứa m gam glucozơ và fructozơ tác dụng với AgNO3 dư trong dung dịch NH3, đun nóng, thu được 21,6 gam Ag. Giá trị của m là
A. 14,4
B. 13,5
C. 18,0
D. 27,0
Cho m gam hỗn hợp X gồm tinh bột và glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 đun nóng thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác đun nóng m gam X với dung dịch HCl loãng, dư để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y làm mất màu vừa hết dung dịch chứa 32 gam Br 2 . Giá trị của m là
A. 34,2
B. 50,4
C. 17,1
D. 33,3