1 dây constantan dài 100m , tiết diện 2mm^2 , điện trở suất 0,5 . 10^-6 điện trở của dây là
A 25 B 30 C 50 D 100
2. Một dây dẫn làm bằng constantan dài 100m, tiết diện 1mm2, dây có điện trở suất là 0,5.10-6 Ω.m.
a. Tính điện trở của dây?
b. Tính CĐDĐ chạy qua dây, biết HĐT đặt vào 2 đầu dây là 5,8V
Bài 1: Một dây đồng dài 100m có tiết diện 2mm². Tính điện trở của sợi dây đồng biết điện trở suất của đồng là \(1,7.10^{-8}\) ôm mét.
Bài 2: Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện 5mm² và điện trở là 8,5 ôm. Dây thứ 2 có tiết diện 0,5mm². Tính điện trở của dây thứ 2
Bài 1:
\(S=2mm^2=2\cdot10^{-8}m^2\)
Điện trở của dây dẫn là:
\(R=\rho\dfrac{l}{S}=1,7\cdot10^{-8}\cdot\dfrac{100}{2\cdot10^{-8}}=85\Omega\)
Bài 2:
\(S_1=5mm^2=5\cdot10^{-8}m^2\)
\(S_2=0,5\cdot10^{-8}m^2\)
Ta có:
\(\dfrac{S_1}{S_2}=\dfrac{R_2}{R_1}\)
\(\Rightarrow R_2=\dfrac{S_1R_1}{S_2}=\dfrac{5\cdot10^{-8}\cdot8,5}{0,5\cdot10^{-8}}=85\Omega\)
Cần làm một biến trở 10 Ω bằng một dây constantan có tiết diện 1 m m 2 và điện trở suất 0 , 5 . 10-6 m Ω . Chiều dài của dây constantan là:
\(R=\rho\dfrac{l}{S}\Rightarrow l=\dfrac{R.S}{\rho}=\dfrac{10.1.10^{-6}}{0,5.10^{-6}}=20\left(m\right)\)
\(R=p\dfrac{l}{S}=>l=\dfrac{R.S}{p}=\dfrac{10.10^{-6}}{0,5.10^{-6}}=80m\)
Câu 1: Điện trở suất của dây Constantan là 0,5.10-6Ω
a)Cho biết ý nghĩa của con số 0,5.10-6Ωm.
b)Tính điện trở của dây Constantan dài 80m có tiết diện 0,5 mm2.
Câu 2: Đặt vào hai đầu dây một hiệu điện thế 10,2V thì cường độ dòng điện qua dây là 3A. Biết cuộn dây dài 400m có tiết diện là 2mm2. Hỏi dây này làm bằng chất gì?
Câu 3: Đặt vào hai đầu cuộn dây một HĐT 76,5V thì CĐDĐ qua dây là 3A . Tính chiều dài của dây . Biết dây làm bằng Nikelin có tiết diện 0,04mm2
Câu 4: Một dây nhôm dài 320m, có tiết diện tròn, đường kính tiết diện là 1mm. Tính điện trở của dây nhôm?
\(1.\) a, cho biết điện trở suất lớn nhất của dây dẫn
\(b,\Rightarrow R=\dfrac{pL}{S}=\dfrac{0,5.10^{-6}.80}{0,5.106-6}=80\Omega\)
\(2.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{10,2}{3}=3,4\Omega\\3,4=\dfrac{pL}{S}\Rightarrow p=\dfrac{3,4S}{L}=\dfrac{3,4.2.10^{-6}}{400}=1,7.10^{-8}\Omega m\Rightarrow Cu\end{matrix}\right.\)
\(3\Rightarrow L=\dfrac{RS}{p}=\dfrac{\dfrac{U}{I}.S}{p}=\dfrac{\dfrac{76,5}{3}.0,04.10^{-6}}{0,4.10^{-6}}=2,55m\)
\(4.\Rightarrow R=\dfrac{pL}{S}=\dfrac{2,8.10^{-8}.320}{\left(\dfrac{0,001}{2}\right)^2.\pi}=11,41\Omega\)
Một sợi dây bạc dài 100m có tiết diện là 2mm². Tính điện trở của sợi dây bạc này. Biết điện trở suất của bạc là 1,6.10-⁸ Ωm
\(R=p\dfrac{l}{S}=1,6\cdot10^{-8}\dfrac{100}{2\cdot10^{-6}}=0,8\Omega\)
2.Một dây điện trở bằng constantan có điện trở suất 0,50.10-6 Ω.m, tiết diện 0,1 mm2 , dài 2 m. Tính điện trở của dây.
Tóm tắt :
p = 0,50.10-6Ω.m
S = 0,1mm2
l = 2m
R = ?
0,1mm2 = 0,1.10-6m2
Điện trở của dây
\(R=p\dfrac{l}{S}=0,50.10^{-6}\dfrac{2}{0,1.10^{-6}}=10\left(\Omega\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cần làm một biến trở 20 bằng một dây constantan có tiết diện 1 m m 2 và điện trở suất 0,5.10-6. Chiều dài của dây constantan là:
A. 10m
B. 20m
C. 40m
D. 60m
giúp mình vs ạ
Câu 1. Một bàn ủi có dây đốt nóng làm bằng hợp kim constantan có chiều dài 4m, tiết diện 0,5 mm2, điện trở suất 0,5.10-6 Wm. Được đặt vào hiệu điện thế U = 220V
a) Tính điện trở của dây đốt nóng và công suất tiêu thụ của bàn là?
b) Tính nhiệt lượng do bàn là tỏa ra trong thời gian 45 phút?
c) Mỗi ngày sử dung bàn là này trung bình 1 giờ 15 phút. Tính điện năng tiêu thụ của bàn là ở đơn vị W.h và đơn vị kW.h?
d)Tính tiền điện phải trả khi sử dụng bếp trên trong 10 ngày. Biết 1kW.h giá 2200 đồng.
Điện trở của dây đốt nóng là:
\(R=\rho\dfrac{l}{S}=0,5.10^{-6}.\dfrac{4}{0,5.10^{-6}}=4\left(\Omega\right)\)
Công suất tiêu thụ của bàn là: \(P=\dfrac{U^2}{R}=\dfrac{220^2}{4}=12100\left(W\right)\)
Nhiệt lượng bàn là tỏa ra trong 45ph:
\(Q_{tỏa}=A=P.t=12100.45.60=32670000\left(J\right)=9,075\left(kWh\right)\)
\(1h15ph=\dfrac{5}{4}h\)
Điện năng tiêu thụ của bàn là:
\(A=P.t=12100.\dfrac{5}{4}.60=907500\left(J\right)=\dfrac{121}{480}\left(kWh\right)=\dfrac{3025}{12}\left(Wh\right)\)
Điện năng bếp tiêu thụ trong 10 ngày:
\(A=P.t=\dfrac{121}{480}.10=\dfrac{121}{48}\left(kWh\right)\)
Tiền điện phải trả: \(\dfrac{121}{48}.2200\approx5546\left(đ\right)\)
1. Hai dây nhôm có cùng chiều dài tiết diện dây thứ nhất 2mm\(^2\) có điện trở là 4 ôm, tiết diện dây thứ hai 8mm\(^2\) Điện trở dây thứ hai
A. \(R_2=16\)ôm B. \(R_2=10\)ôm C. \(R_2=1\)ôm D. \(R_2=6\)ôm
Vì R tỉ lệ thuận với l
\(\Rightarrow\dfrac{R_1}{R_2}=\dfrac{l_1}{l_2}\\ \Rightarrow R_2=\dfrac{R_1.l_2}{l_1}=\dfrac{4.8}{2}=16\Omega\\ \Rightarrow A\)