Cho m gam P2O5 vào 700ml dung dịch KOH 1M, sau khi kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch thu được (3m+5,4) gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 14,2
B. 28,4
C. 21,3
D. 7,1
Cho m gam P2O5 vào 700ml dung dịch KOH 1M, sau khi kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch thu được (3m+5,4) gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 14,2
B. 28,4
C. 21,3
D. 7,1
Cho hỗn hợp gồm Na và Ba vào dung dịch chứa HCl 1M và H 2 S O 4 0,6M. Sau khi kết thúc phản ứng thấy thoát ra 3,36 lít khí H 2 (đktc) đồng thời thu được 13,98 gam kết tủa và dung dịch X có khối lượng giảm 0,1 gam so với dung dịch ban đầu. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 10,87
B. 7,45
C. 9,51
D. 10,19
Cho hỗn hợp gồm K và Ba vào dung dịch chứa HCl 2M và H 2 S O 4 1M. Sau khi kết thúc phản ứng thấy thoát ra 4,48 lít khí H 2 (đktc) đồng thời thu được 18,64 gam kết tủa và dung dịch X có khối lượng tăng 2,46 gam so với dung dịch ban đầu. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 17,58
B. 16,45
C. 9,51
D. 10,19
Cho 7 gam sắt vào 500ml dung dịch HNO3 0,8M, đến khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 24,2
B. 30,25
C. 25,6
D. 22,5
Đáp án C
Ta có: n Fe = 0 , 125 ; n HNO 3 = 0 , 4 . Với bài tập này, ngoàicách viết lần lượt các phản ứng tạo Fe3+, rồi tạo thành Fe2+ như Câu 5, chúng ta có thể làm như sau:
Cho 12 gam NaOH tác dụng với dung dịch có chứa 7,3 gam HCl. Phản ứng kết thúc thu được dung dịch (A). Đem cô cạn dung dịch (A) thì thu được m gam chất rắn. Tìm m
\(n_{NaOH}=\dfrac{12}{40}=0,3\left(mol\right)\\ n_{HCl}=\dfrac{7,3}{36,5}=0,2\left(mol\right)\\ NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\\ Vì:\dfrac{n_{NaOH\left(đề\right)}}{n_{NaOH\left(PTHH\right)}}=\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{n_{HCl\left(đề\right)}}{n_{HCl\left(PTHH\right)}}=\dfrac{0,2}{1}\\ \Rightarrow NaOHdư\\n_{NaCl}=n_{NaOH\left(p.ứ\right)}=n_{HCl}=0,2\left(mol\right)\\ n_{NaOH\left(dư\right)}=0,3-0,2=0,1\left(mol\right)\\ m_{rắn}=m_{NaCl}+m_{NaOH\left(dư\right)}=0,2.58,5+0,1.40=15,7\left(g\right)\\ \Rightarrow m=15,7\left(g\right)\)
hòa tan hết m gam na vào 200ml dung dịch h2so4 am. kết thúc phản ứng thu được 1,568 lít H2, khi cô cạn thu được 8,7g chất rắn. giá trị của a là
2Na+H2SO4\(\rightarrow\)Na2SO4+H2
2Na+2H2O\(\rightarrow\)2NaOH+H2
\(n_{H_2}=\dfrac{1,568}{22,4}=0,07mol\)
Chất rắn gồm Na2SO4 và NaOH
Gọi số mol Na tham gia ở mỗi phản ứng là x và y
x+y=0,07.2=0,14
142x/2+40y=8,7
Giải ra x=0,1 và y=0,04
Số mol H2SO4(PU 1)=x/2=0,05mol
a=\(\dfrac{0,05}{0,2}=0,25M\)
Hòa tan 10 gam hỗn hợp chất rắn gồm Fe, FeO và Cu vào dung dịch HCl loãng dư. Kết thúc phản ứng thấy có 2,24 lít khí H 2 (đktc) thoát ra và thu được dung dịch B và 0,8 gam chất rắn C. Cô cạn dung dịch B thu được m gam muối. Gía trị của m là:
A. 19,00 gam
B. 19,05 gam
C. 20 gam
D. 20,05 gam
Chọn B
Cho hỗn hợp chất rắn phản ứng với HCl dư có Cu không phản ứng.
Phương trình hóa học:
F e + 2 H C l → F e C l 2 + H 2 F e O + 2 H C l → F e C l 2 + H 2 O
Cho 0,2 mol hợp chất X có công thức ClH3N-CH2-COOC2H5 tác dụng với dung dịch chứa 0,45 mol NaOH, sau khi kết thúc các phản ứng, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 33,1.
B. 19,4.
C. 15,55.
D. 31,1.
Đáp án A
ClH3N-CH2-COOC2H5 + 2NaOH →H2N-CH2-COONa + NaCl + H2O + C2H5OH
vì 2nX < nNaOH → NaOH còn dư → nH2O = 2nX = 0,2 mol, nC2H5OH= 0,2 mol
Bảo toàn khối lượng → mchất rắn = 0,2. 139,5 + 0,45. 40 - 0,2. 18 - 0,2. 46 = 33,1 gam
Đáp án A.
Thủy phân hoàn toàn 7,55 gam Gly-Ala-Val-Gly trong dung dịch chứa 0,02 mol NaOH đun nóng, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1M. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 11,57.
B. 12,72
C. 12,99
D. 11,21
Thủy phân hoàn toàn 7,55 gam Gly-Ala-Val-Gly trong dung dịch chứa 0,02 mol NaOH đun nóng, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1M. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 16,198
B. 11,21
C. 12,99
D. 18,186
Chọn đáp án C
7,55 gam peptit thủy phân cho 0,05 mol Gly + 0,025 mol Ala và 0,025 mol Val.
{0,05 mol Gly + 0,025 mol Ala và 0,025 mol Val} + 0,02 mol NaOH + 0,1 mol HCl → m gam chất rắn + 0,02 mol H 2 O
||→ cần chú ý Gly, Ala và Val là các amino axit nên chúng là chất rắn khi cô cạn.
Gly + HCl → C 2 H 5 N O 2 H C l (không sinh H 2 O hay gì khác ngoài muối)
||→ BTKL có m = 7,55 + 0,025 × 3 × 18 + 0,02 × 40 + 0,1 × 36,5 – 0,02 × 18 = 12,99 gam.