Có 6 chất rắn riêng biệt gồm CuO, FeO, Fe 3 O 4 , MnO 2 , Ag 2 O và hỗn hợp (Fe + FeO). Có thể dùng dung dịch chứa chất nào sau đây để phân biệt 6 chất rắn trên ?
A. H 2 SO 4 đặc, nguội
B. HCl loãng, đun nóng
C. HNO 3 loãng
D, H 2 SO 4 loãng
Có 6 chất rắn riêng biệt gồm CuO, FeO, Fe 3 O 4 , MnO 2 , Ag 2 O và hỗn hợp (Fe + FeO). Có thể dùng dung dịch chứa chất nào sau đây để phân biệt 6 chất rắn trên ?
A. H 2 SO 4 đặc, nguội
B. HCl loãng, đun nóng
C. HNO 3 loãng
D, H 2 SO 4 loãng
Đáp án B
Thuốc thử cần dùng là dung dịch HCl loãng, đun nóng
CuO + HCl → dung dịch màu xanh dương
FeO + HCl → dung dịch màu xanh nhạt (gần như không màu)
Fe 3 O 4 + HCl → dung dịch màu vàng
MnO 2 + HCl → dung dịch màu vàng lục
Ag 2 O + HCl → chất rắn chuyển nâu đen sang trắng
(Fe + FeO ) + HCl → khí, dung dịch màu xanh nhạt
nêu PPHH phân biệt các chất rắn riêng biệt sau FeO, Ag2O, Ba
- Đổ nước vào từng chất rắn
+) Tan và tạo khí: Bari
PTHH: \(Ba+2H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2+H_2\uparrow\)
+) Không tan: FeO và Ag2O
- Sục khí CO vào từng chất rắn còn lại sau đó nung nóng rồi hút bằng nam châm
+) Chất rắn bị hút: FeO
PTHH: \(FeO+CO\underrightarrow{t^o}Fe+CO_2\uparrow\)
+) Không bị hút: Ag2O
PTHH: \(Ag_2O+CO\underrightarrow{t^o}2Ag+CO_2\uparrow\)
Có những chất rắn sau: FeO , P 2 O 5 , Ba ( OH ) 2 , NaNO 3 . Thuốc thử được chọn để phân biệt các chất trên là:
A. H 2 SO 4 , giấy quỳ tím.
B. H 2 O , giấy quỳ tím.
C. dung dịch NaOH, giấy quỳ tím.
D. dung dịch HCl, giấy quỳ tím.
chọn B
Cho nước lần lượt vào các chất rắn. Chất rắn không tan là FeO, các chất còn lại tan
P 2 O 5 + 3 H 2 O → 2 H 3 PO 4
Nhúng quỳ tím vào các dung dịch thu được:
+) Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ là sản phẩm của P 2 O 5
+) Dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là Ba ( OH ) 2
+) Dung dịch không có hiện tượng gì là NaNO 3
Cho bốn chất rắn đựng trong bốn bình riêng biệt mất nhãn bao gồm Na, Mg, Al, Al2O3. Nên dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt chất rắn trên?
A. Dung dịch NaOH dư.
B. Dung dịch HCl dư.
C. Dung dịch HNO3 dư.
D. H2O.
Dùng H2O để phân biệt Na, Mg, Al, Al2O3 vì:
|
Na |
Mg |
Al |
Al2O3 |
H2O |
Tan thu được dung dịch NaOH |
Không tan |
Không tan |
Không tan |
Dung dịch NaOH |
x |
Không tan |
Tan và có khí thoát ra |
Tan |
Các phương trình hóa học:
Đáp án D.
Phân biệt các chất rắn sau đây: CuO, FeO, MgO
Hoà các chất vào dd HCl:
- Tạo thành dd màu xanh đặc trưng (của muối đồng): CuO
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
- Tạo thành dd màu lục: FeO
\(FeO+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2O\)
- Tạo thành dd không màu trong suốt: MgO
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
Phân biệt các chất / lọ chứa riêng biệt các chất rắn : bao , mgo , na2o , na2co3
Trích mỗi lọ một ít làm mẫu thử
Cho nước vào từng mẫu thử
Mẫu nào không tan :MgO
Mẫu thử tan : BaO, Na2O, Na2CO3
Cho Na2CO3 vào dd của mẫu thử tan
Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa : BaO
Mẫu thử không phản ứng : Na2O, Na2CO3
Cho dung dịch HCl vào 2 dd của mẫu thử trên
Mẫu nào xuất hiện khí thoát ra là Na2CO3
Mẫu còn lại là Na2O
PTHH
BaO + H2O ----> Ba(OH)2
Na2O + H2O -------> 2NaOH
Ba(OH)2 + Na2CO3 -------> 2NaOH + BaCO3
Na2CO3 + 2HCl -----> 2NaCl + CO2 + H2O
NaOH + HCl -----> NaCl + H2O
- Đổ nước vào từng chất rồi khuấy đều
+) Không tan: MgO
+) Tan: BaO, Na2O và Na2CO3
PTHH: \(BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
- Đổ dd H2SO4 vào các chất còn lại
+) Xuất hiện kết tủa: BaO
PTHH: \(BaO+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+H_2O\)
+) Xuất hiện khí: Na2CO3
PTHH: \(H_2SO_4+Na_2CO_3\rightarrow Na_2SO_4+H_2O+CO_2\uparrow\)
+) Không hiện tượng: Na2O
có 3 chất chứa trong các gói riêng biệt ở thể rắn là BaO, SiO2, Fe2O3. Làm thế nào để nhận biết từng chất rắn riêng biệt?
Nếu tan trong nước thành dung dịch trong suốt là BaO:
BaO + H2O ===> Ba(OH)2
Nếu không tan là SiO2, Fe2O3
Lúc này để phân biệt SiO2, Fe2O3 Dùng NaOH đặc nóng.
Chất nào tan trong NaOH đặc nóng là SiO2:
SiO2 + 2NaOH đ (nhiệt độ)=> Na2SiO3 + H2O
Không tan trong NaOH đặc nóng là Fe2O3
Có 4 chất rắn trong 4 lọ riêng biệt gồm NaOH, Al, Mg và al2o3. Nếu chỉ dùng thêm một thuốc thử để phân biệt 4 chất trên, thuốc thử được chọn là:
A.dd HCl
B.H2O
C.dd HNO3 đặc nguội
D.dd KOH
Chọn D
Với Al có khí thoát ra (dùng để nhận ra NaOH)
Al2O3 tan hết và không có khí thoát ra.
Mg không tan
hãy trình bày phương pháp hóa học nhận biết 6 chất rắn đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn:P2O5 ,Na2O,CaO ,Na, FeO, Zn
Phân biệt 9 chất rắn sau bằng 2 hóa chất tự chọn:
A g 2 O , B a O , M g O , M n O 2 , A l 2 O 3 , F e O , F e 2 O 3 , C a C O 3 , C u O
Hỏi 2 hóa chất đó là gì?
A. H 2 O , HCl đặc nóng
B. H 2 O , NaOH
C. H 2 O , quỳ tím
D. H 2 O , phenolphtalein
Hai thuốc thử là H 2 O và HCl đặc, nóng.
Trích mẫu thử, đánh số từ 1 đến 9, cho nước vào các mẫu thử.
- BaO tan trong nước, các chất khác không tan
BaO + H 2 O → B a O H 2
- Dùng B a O H 2 nhận biết A l 2 O 3 , vì A l 2 O 3 ta trong B a O H 2
A l 2 O 3 + B a O H 2 → B a O H 2 2 + H 2 O
- Dùng HCl đặc nóng nhận biết các mẫu thử còn lại.
+ Trường hợp tạo dd màu xanh lam là muối của Cu2+, vậy chất đầu là CuO:
CuO + 2HCl → C u C l 2 + H 2 O
+ Trường hợp tạo dd có màu xanh rất nhạt (có thể không màu) là muối của Fe2+, vậy chất đầu là FeO:
FeO + 2HCl → F e C l 2 + H 2 O
+ Trường hợp dung dịch tạo ra có kết tủa màu trắng, thì chất ban đầu là A g 2 O
A g 2 O + 2HCl → 2AgCl + H 2 O
+ Trường hợp có khí màu vàng lục nhạt thoát ra, mẫu thử là M n O 2 .
M n O 2 + 4HCl → t 0 M n C l 2 + C l 2 + 2 H 2 O
+ Trường hợp sủi bọt khí là C a C O 3 .
C a C O 3 + 2HCl → C a C l 2 + H 2 O + CO2
+ Trường hợp tạo dung dịch màu nâu vàng là muối của Fe3+, vậy mẫu thử là F e 2 O 3 .
F e 2 O 3 + 6HCl → 2 F e C l 3 + 3 H 2 O
+ Trường hợp dung dịch không màu là muối của Mg2+, vậy mẫu thử là MgO
MgO + 2HCl → M g C l 2 + H 2 O
⇒ Chọn A.