Đốt cháy hoàn toàn 6(g) một rược no đơn chức thu được 6,72 lít khí CO
2(ĐKTC) .Tìm CTPT của rượu ,biết M
rượu=60(g/mol)
Đốt cháy hoàn toàn 6(g) một rược no đơn chức thu được 6,72 lít khí CO\(_2\)(ĐKTC) .Tìm CTPT của rượu ,biết M\(_{rượu}\)=60(g/mol)
bạn lại tự hỏi tự trả lời rồi
bạn thông minh thực sự
mình chịu bài này
@minhnguvn
Gọi \(CTPT\)của rượu là: \(C_nH_{2n+1}OH\)(n\(\in\)\(ℕ^∗\))
n\(_{CO_2}\)=\(\frac{6,72}{22,4}\)=0,3(mol)
PTHH: \(C_nH_{2n+1}OH+\frac{3n}{2}O_2\rightarrow nCO_2+\left(n+1\right)H_2O\)
\(\frac{0,3}{n}\)mol 0,3 mol
m\(_{C_nH_{2n+1}OH}\)=\(\frac{0,3}{n}\).M
\(\Leftrightarrow\)\(\frac{0,3}{n}=\frac{6}{60}\Leftrightarrow n=3\)
\(\Rightarrow\)CTPT của rượu là: \(C_3H_7OH\)
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol ancol no đơn chức thu được 6,72 lít khí CO2 ở đktc. Vậy CTPT của ancol là:
A. CH3OH
B. C2H5OH
C. C3H7OH
D. C3H5OH
Đáp án B
1mol n mol
0,15 0,3
=> 0,15n = 0,3 ó n = 2
Vậy CTCT của rượu là C2H5OH
Để đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở Y cần dùng 7,84 lít khí O2, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí CO2. Biết rằng các thể tích khí đo ở đktc, hãy xác định CTPT của Y
Một este A (không chứa chức nào khác) mạch hở được tạo ra từ 1 axit đơn chức và rượu no. Lấy 2,54 gam A đốt cháy hoàn toàn thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 1,26 gam H2O. 0,1 mol A phản ứng vừa đủ với 12 gam NaOH tạo ra muối và rượu. Đốt cháy toàn bộ lượng rượu này được 6,72 lít CO2 (đktc). CTCT của A là
A. (CH3COO)2C3H5
B. (HCOO)2C2H4.
C. (C2H5COO)2C2H4
D. (C2H3COO)3C3H5.
Đáp án : D
Đốt 2,54 g A tạo ra 0,12 mol CO2 và 0,07 mol H2O
Bảo toàn khối lượng => mO (trong A) = 2,54 - 0,12.12 - 0,07.2 = 0,96
=> nO = 0,06
=> C : H : O = 12 : 14 : 6
Cứ 0,1 mol A phản ứng với 0,3 mol NaOH => A chứa 3 chức este
=> A có 6 oxi hay công thức của A là C12H14O6
Vì axit đơn chức => rượu 3 chức => nancol = 0,1
Đốt 0,1 mol ancol tạo 0,3 mol CO2 => Ancol là C3H5(OH)3
=> Axit là C2H3COOH
=> A là (C2H3COO)3C3H5
Một este A (không chứa nhóm chức nào khác) mạch hở được tạo ra từ 1 axit đơn chức và rượu no. Lấy 2,54 gam A đốt cháy hoàn toàn thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 1,26 gam H2O. Cho 0,1 mol A phản ứng vừa đủ với 12 gam NaOH tạo ra muối và ancol. Đốt cháy toàn bộ lượng ancol này thu được 6,72 lít CO2 (đktc). Công thức của A là
A. (C2H3COO)3C3H5.
B. (HCOO)2C2H4.
C. (C2H5COO)2C2H4.
D. (CH3COO)3C3H5.
Đốt cháy hoàn toàn 2,96 gam este X no đơn chức thu được 2,688 lít khí CO2 (ở đktc). CTPT của X là
A. C2H4O2
B. C4H8O2
C. C3H6O2
D. C5H10O2
Đáp án: C
Do đốt este no đơn chức nên
n
C
O
2
=
n
H
2
O
=
0
,
12
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol anken X thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Tìm CTPT, CTCT và gọi tên X.
\(CT:C_nH_{2n}\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
\(BảotoànC:\)
\(n\cdot n_X=n_{CO_2}\)
\(\Rightarrow n=\dfrac{0.3}{0.15}=2\)
\(CTPT:C_2H_4\)
\(CTXT:CH_2=CH_2\left(etilen\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit đơn chức, không no (có một liên kết đôi trong gốc hiđrocacbon), mạch hở cần V lít (đktc) khí oxi. Sau phản ứng thu được 6,72 lít ( đktc) khí CO2 và a gam nước. Giá trị của V và a lần lượt là:
A. 6,72 và 1,8
B. 11,2 và 3,6
C. 8,96 và 1,8
D. 6,72 và 3,6
Đốt cháy hoàn toàn m gam 1 amin no đơn chức mạch hở người ta thu được 6,72 lít khí C O 2 (đktc); 9,45 gam và H 2 O 1,68 lít khí N 2 (đktc). Giá trị của m là:
A. 6,75
B. 3,37
C. 4,65
D. 4,45
n C O 2 = 6 , 72 : 22 , 4 = 0 , 3 m o l ; n H 2 O = 9 , 45 : 18 = 0 , 525 m o l ; n N 2 = 1 , 68 : 22 , 4 = 0 , 075 m o l
Amin no đơn chức mạch hở có dạng C n H 2 n + 3 N
Bảo toàn nguyên tố O: 2 n O 2 = 2 n C O 2 + n H 2 O → n O 2 = 0 , 5625 m o l
Bảo toàn khối lượng: m a m i n + m O 2 = m C O 2 + m H 2 O + m N 2
→ m a m i n = 44.0 , 3 + 18.0 , 525 + 28.0 , 075 − 0 , 5625.32 = 6 , 75 g a m
Đáp án cần chọn là: A