Vai trò của protein đối với cơ thể:
I.Enzim, xúc tác các phản ứng trao đổi chất.
II. Kháng thể, giúp bảo vệ cơ thể.
III. Hoocmon, điều hòa trao đổi chất.
IV. Biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể.
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Chức năng nào sau đây không phải của prôtêin?
1. Enzim, xúc tác các phản ứng trao đổi chất.
2. Kháng thể, giúp bảo vệ cơ thể.
3. Kích tố, điều hoá trao đổi chất.
4. Chỉ huy việc tổng hợp NST.
5. Nguyên liệu oxy hoá tạo năng lượng.
6. Quy định các tính trạng của cơ thể.
Phương án đúng là:
A. 2
B. 3, 4
C. 4
D. 1, 5
Đáp án C
Prôtêin không chỉ huy việc tổng hợp NST
Chức năng nào sau đây không phải của prôtêin?
1. Enzim, xúc tác các phản ứng trao đổi chất.
2. Kháng thể, giúp bảo vệ cơ thể.
3. Kích tố, điều hoá trao đổi chất.
4. Chỉ huy việc tổng hợp NST.
5. Nguyên liệu oxy hoá tạo năng lượng.
6. Quy định các tính trạng của cơ thể.
Phương án đúng là:
A. 2
B. 3, 4
C. 4
D. 1, 5
Chức năng nào sau đây không phải của protein? 1. Enzyme, xúc tác các phản ứng trao đổi chất. 2. Kháng thể, giúp bảo vệ cơ thể. 3. Kích thích tố, điều hoà trao đổi chất. 4. Chỉ huy việc tổng hợp NST. 5. Nguyên liệu oxy hoá tạo năng lượng. 6. Quy định các tính trạng của cơ thể.
A/ 3, 4.
B/ 2.
C/ 4.
D/ 1, 5
- Sự trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường ngoài biểu hiện như thế nào?
- Hệ tiêu hóa đóng vai trò gì trong quá trình trao đổi chất?
- Hệ hô hấp có vai trò gì?
- Hệ tuần hoàn thực hiện vai trò nào trong trao đổi chất?
- Hệ bài tiết có vai trò gì trong sự trao đổi chất?
- Hệ tuần hoàn có vai trò: dẫn máu qua tất cả các tế bào của cơ thể và dẫn máu qua phổi, giúp máu trao đổi O2 và CO2.
- Hệ bài tiết có vai trò: lọc máu và thải nước tiểu ra ngoài, duy trì tính ổn định của môi trường trong.
- Sự trao đổi chất giữa cở thể và môi trường ngoài biểu hiện ở chỗ:
+ Cơ thể lấy các chất cần thiết cho sự sống (oxi, thức ăn, nước, muối khoáng) từ môi trường ngoài.
+ Nhờ các hệ cơ quan chuyên hóa, cơ thể hấp thụ các chất dinh dưỡng đó và thải các chất thừa, chất cặn bã( CO2, phân, nước tiểu, mồ hôi) ra khỏi cơ thể .
- Hệ tiêu hóa có vai trò: lấy thức ăn, biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng cơ thể hấp thụ được và thải phân ra ngoài môi trường.
- Hệ hô hấp có vai trò: lấy O2 và thải CO2.
- Hệ tuần hoàn có vai trò: dẫn máu qua tất cả các tế bào của cơ thể và dẫn máu qua phổi, giúp máu trao đổi O2 và CO2.
- Hệ bài tiết có vai trò: lọc máu và thải nước tiểu ra ngoài, duy trì tính ổn định của môi trường trong.
protein có nhiều chức năng quan trọng đối với và cơ thể trong đó có chức năng xúc tác và điều hòa quá trình trao đổi chất. Em hãy lấy VD cụ thể đề làm rõ chức năng đó của protein
xúc tác: khi phân giải ARN thành các nucleotit thì có sự xúc tác của enzim ribonucleaza
điều hòa: Insulin điều hòa hàm lượng đường trong máu
Câu 8. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chức năng của protein? (I) Tham gia cấu trúc nên tế bào và cơ thể (II) Xúc tác quá trình trao đổi chat (III) Truyền đạt thông tin di truyền (IV) Bảo vệ cơ thể
(I) Tham gia cấu trúc nên tế bào và cơ thể
(II) Xúc tác quá trình trao đổi chat
(IV) Bảo vệ cơ thể
Câu 8. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chức năng của protein?
✔(I) Tham gia cấu trúc nên tế bào và cơ thể
✔(II) Xúc tác quá trình trao đổi chat
✖(III) Truyền đạt thông tin di truyền là sai vì protein không có chức năng truyền đạt thông tin di truyền
✔(IV) Bảo vệ cơ thể
Vậy có 3 phát biểu đúng
Vì sao nước không phải là chất dinh dưỡng nhưng lại có vai trò rất quan trọng đối với đời sống con người?
A. Nước là thành phần chủ yếu của cơ thể, giúp chuyển hóa và trao đổi chất của cơ thể.
B. Nước là thành phần chủ yếu của cơ thể, giúp có thể điều hòa thân nhiệt.
C. Nước là môi trường cho mọi chuyển hóa và trao đổi chất của cơ thể, giúp cơ thể điều hòa thân nhiệt.
D. Nước là thành phần chủ yếu của cơ thể, là môi trường cho mọi chuyển hóa và trao đổi chất bên trong cơ thể, giúp cơ thể điều hòa thân nhiệt.
TRẢ LỜI NHANH GIÚP MÌNH, MÌNH ĐANG CẦN LUÔN
Nước không có vai trò nào sau đây đối với đời sống thực vật?
I. Quyết định sự phân bố thực vật trên Trái Đất
II. Là thành phần bắt buộc của bất kì tế bào sống nào
III. Là dung môi hòa tan muối khoáng và các hợp chất hữu cơ.
IV. Là nguyên liệu tham gia các phản ứng trao đổi chất.
V. Đảm bảo cho sự thụ tinh kép xảy ra.
VI. Điều hòa nhiệt độ cơ thể.
VII. Tạo sức căng bề mặt của lá, làm lá cứng cáp.
VIII. Kết hợp với CO2 tạo H2CO3, kích thích quang hợp xảy ra.
Số phương án đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 0.
D. 3.
Đáp án B
I – Đúng. Vì: lượng nước phân bố trên trái đất không đều theo không gian và theo thời gian là yếu tố quyết định sự phân bố của thực vật.
II – Đúng. Vì: nước tham gia vào nhiều hoạt động sống và là thành phần không thể thiếu của tế bào.
III – Đúng. Vì: nước có tính phân cực nên nước có khả năng hoà tan các chất phân cực.
IV – Đúng. Vì: nhiều quá trình nước đóng vai trò là nguyên liệu tham gia vào các phản ứng như quá trình quang hợp.
V – Sai. Vì: thụ tinh kép là hoạt động sống có ở thực vật có hoa. Là một điểm ưu việt giúp sinh vật thích nghi. Đặc điểm này không phải vai trò của nước.
VI – Đúng. Vì: sự vận chuyển của dòng nước trong cơ thể cũng như quá trình thoát hơi nước giúp nhiệt độ bao quanh cơ thể được duy trì khá ổn định.
VII – Đúng. Vì: khi tế bào no nước thì thể thích sẽ tăng lên. Từ đó giúp căng bề mặt của lá và giúp cây cứng cáp hơn.
VIII – Sai. Vì H2O khi kết hợp với CO2 thì tạo ra đường glucozơ
Vì sao protein có vai trò quan tọng đối với tế bào và cơ thể?
A. Protein là thành phần cấu trúc của tế bào.
B. Protein liên quan đến toàn bộ hoạt động sống của tế bào.
C. Protein biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể.
D. Cả 3 đáp án trên.