hoàn thành chuỗi phản ứng sau
\(KCLO_2\underrightarrow{t^{o^{ }}}P_2^{_{ }}O_3\underrightarrow{ }H_2PO_4\underrightarrow{ }H_2\)
\(\underrightarrow{ }NA_2O\underrightarrow{ }NAOH\)
\(H_2O\underrightarrow{ }H_2\underrightarrow{ }Cu\)
hoàn thành chuỗi phản ứng sau
\(KCLO_2\underrightarrow{t^{o^{ }}}P_2^{_{ }}O_3\underrightarrow{ }H_2PO_4\underrightarrow{ }H_2\)
\(\underrightarrow{ }NA_2O\underrightarrow{ }NAOH\)
\(H_2O\underrightarrow{ }H_2\underrightarrow{ }Cu\)
2KClO3-to>2KCl+3O2
4P+3O2-to>2P2O3
P2O3+3H2O->2H3PO4
2H3PO4+2Al->2AlPO4+3H2
4Na+O2-to>2Na2O
Na2O+H2O->2NaOH
2H2+O2-to>2H2O
2H2O-đp->2H2+O2
H2+CuO-to>Cu+H2O
Cho các sơ đồ phản ứng sau. Hãy lập phương trình hoá học và xác định loại phản ứng?
a) P + \(O_2\) →
b) CaO + \(H_2O\) →
c) \(SO_3\) + \(H_2O\) →
d) Na + \(H_2O\) →
e) \(H_2\) + CuO →
f) Fe + \(O_2\) →
g) \(H_2\) + \(Fe_2O_3\) →
h) \(K_2O\) + \(H_2O\) →
i) Ca + \(H_2O\) →
j) \(H_2\) + \(O_2\) →
k) Zn + HCl →
l) Al + HCl →
m) Fe + \(H_2SO_4\) →
n) \(P_2O_5\) + \(H_2O\) →
a) \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
b) \(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
c) \(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
d) \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
e) \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
f) \(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
g) \(Fe_2O_3+2H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
h) \(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
i) \(Ca+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+H_2\)
j) \(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
k) \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
l) \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
m) \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
n) \(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
Phản ứng hóa hợp : a) , b) , c) , f) , h) , j) , n)
Phản ứng thế : d) , g) , i) , k) , l) , m)
Chúc bạn học tốt
a)\(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
b)\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
c)\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
d)\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
e)\(H_2+CuO\rightarrow Cu+H_2O\)
f)\(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
g)\(3H_2+Fe_2O_3\rightarrow2Fe+3H_2O\)
h)\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
i)\(Ca+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+H_2\)
j)\(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
k)\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
l)\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
m)\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
n)\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
I. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
1. CH3COONa + NaOH \(\underrightarrow{CaO,t^o}\)
2. CH4 \(\underrightarrow{1500^oC}\)
3. C2H2 + H2 \(\underrightarrow{Pd/PbCO_3,t^o}\)
4. C2H2 + H2O \(\underrightarrow{HgSO_4.H_2SO_4}\)
II. Cho sơ đồ phản ứng:
X \(\underrightarrow{\left(1\right)}\) CH3CHO \(\underrightarrow{\left(2\right)}\) CH3COOH \(\underrightarrow{\left(3\right)}\) CO2
1. Xác định X
2. Viết các phương trình phản ứng xảy ra (Biết mỗi mũi tên ứng với 01 phản ứng)
III. Hỗn hợp X gồm etilen và axetilen. Cho m gam X qua dung dịch brom dư thấy có 200ml dung dịch Br2 2M phản ứng. Mặt khác nếu cho m gam X phản ứng hoàn toàn với lượng AgNH3/NH3 dư thì sau phản ứng thu được 24 gam kết tủa. Tính m gam hỗn hợp X ban đầu.
IV. Hỗn hợp X gồm axit fomic và anđehit fomic. Cho m gam X phản ứng với Na dư thu được 2,24 lít khí thoát ra (đo ở đktc). Mặt khác nếu cũng lượng X trên nhưng cho phản ứng hoàn toàn với lượng AgNH3/NH3 dư thì sau phản ứng thu được 64,8 gam kết tủa. Tính khối lượng của hỗn hợp X ban đầu.
Giải giúp mình nhé. Mai mình thi HKII rồi. Cảm ơn các bạn rất nhiều.
Phản ứng nào dưới đây thuộc loại phản ứng phân hủy?
\(A.CO_2+Ca\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CaCO_3+H_2O\)
\(B.CaO+H_2O\underrightarrow{t^o}Ca\left(OH\right)_2\)
\(C.2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(D.Fe+2HCl\underrightarrow{t^o}FeCl_2+H_2\)
Phản ứng C
A là phản ứng trung hoà
B là phản ứng hoá hợp
D là phản ứng thế
Cho sơ đồ chuyển đổi sau: CaCO3 \(\underrightarrow{1}\) CaO \(\underrightarrow{2}\) Ca(OH)2 \(\underrightarrow{3}\) CaCO3. Các chất bổ túc thêm cho từng phản ứng lần lượt là:
A. Nhiệt phân, H2O, CO2
B. Nhiệt phân, H2O, SO2
C. Nhiệt phân, NaOH, CO2
D. Nhiệt phân, KOH, CO2
CaCO3 \(\underrightarrow{t^o}\) CaO + CO2
CaO + H2O \(\rightarrow\) Ca(OH)2
Ca(OH)2 + CO2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O
Chọn đáp án A
Cho sơ đồ biến đổi của 1 – chloropropane như sau:
\(CH_3CH=CH_2\) CH3CH2CH2Cl \(\underrightarrow{\left(2\right)}\) CH3CH2CH2OH
a) Gọi tên loại phản ứng (1), (2) và hoàn thành các phương trình hoá học.
b) Thực hiện 2 phản ứng theo sơ đồ trên khi thay hợp chất CH3CH2CH2Cl bằng 2 – bromobutane. Xác định sản phẩm hữu cơ chính (nếu có) trong các phản ứng.
Tham khảo:
a) (1) Phản ứng tách hydrogen halide.
(2) Phản ứng thủy phân dẫn xuất halogen (phản ứng thế nguyên tử halogen bằng nhóm OH).
b)
viết sơ đồ phản ứng sau
X \(\underrightarrow{men}\) Y \(\underrightarrow{men}\) Z \(\underrightarrow{men}\) T → B → Ankan đơn giản nhất
$(C_6H_{10}O_5 + nH_2O \xrightarrow{t^o,xt} n C_6H_{12}O_6$
$C_6H_{12}O_6 \xrightarrow{t^o,xt} 2CO_2 + 2C_2H_5OH$
$C_2H_5OH + O_2 \xrightarrow{men\ giấm} CH_3COOH + H_2O$
$CH_3COOH + NaOH \to CH_3COONa + H_2O$
$CH_3COONa + NaOH \xrightarrow{t^o,CaO} CH_4 + Na_2CO_3$
Viết các phương trình phản ứng hóa học theo sơ đồ sau :
\(Na_2O\underrightarrow{\left(1\right)}NaOH\underrightarrow{\left(2\right)}Na_2SO_3\underrightarrow{\left(3\right)}SO_2\underrightarrow{\left(4\right)}K_2SO_3\)
1) Na2O + H2O \(\rightarrow\)2NaOH
2) 2NaOH+ SO2 \(\rightarrow\)Na2SO3 + H2O
3) Na2SO3 + H2SO4\(\rightarrow\) Na2SO4 + H2O+ CO2
4)SO2 + 2KOH \(\rightarrow\)K2SO3 + H2O
1.Na2O+H2O--->2NaOH
2.2NaOH+SO2--->Na2SO3+H2O
3.Na2SO3+H2SO4--->Na2SO4+H2O+CO2
4.2KOH+SO2--->K2SO3+H2O
viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau :
\(CH\equiv CH\underrightarrow{\left(1\right)}CH_2=CH_2\underrightarrow{\left(2\right)}CH_3-CH_2OH\underrightarrow{\left(3\right)}CH_3-CH_2Br\)
viết phương trình hóa học của các phản ứng theo dãy sơ đồ sau :
\(CH\equiv CH\underrightarrow{\left(1\right)}CH_2=CH_2\underrightarrow{\left(2\right)}CH_3-CH_2OH\underrightarrow{\left(3\right)}CH_3-CH_2Br\)
So sánh ngũ ngôn cổ thể với ngũ ngôn hiện đại giúp mình với