Khi nhiệt phân hoàn toàn 100 gam mỗi chất sau: K C l O 3 (xúc tác M n O 2 ), K M n O 4 , K N O 3 . Chất tạo ra lượng O 2 lớn nhất là
A. K C l O 3 .
B. K M n O 4 .
C. K N O 3 .
D. không xác định được.
Khi nhiệt phân hoàn toàn 100 gam mỗi chất sau: K C l O 3 (xúc tác M n O 2 ), K M n O 4 , K N O 3 . Chất tạo ra lượng O 2 lớn nhất là
A. K C l O 3 .
B. K M n O 4 .
C. K N O 3 .
D. không xác định được.
Khi nhiệt phân hoàn toàn 100 gam mỗi chất sau: KClO3 (xúc tác MnO2), KMnO4, KNO3 và AgNO3. Chất tạo ra lượng O2 ít nhất là
A. KNO3
B. AgNO3
C. KClO3
D. KMnO4
Khi nhiệt phân hoàn toàn 100 gam mỗi chất sau: KClO3 (xúc tác MnO2), KMnO4, KNO3 và AgNO3. Chất tạo ra lượng O2 lớn nhất là:
A. KMnO4.
B. KNO3.
C. KClO3.
D. AgNO3.
Đáp án C
2KClO3 → 2KCl + 3O2
100/122,5 120/49 (mol)
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
100/158 25/79 (mol)
2KNO3 → 2KNO2 + O2
100/101 50/101(mol)
2AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2
100/170 5/17(mol)
Khi nhiệt phân hoàn toàn 100 gam mỗi chất sau: KClO3 (xúc tác MnO2), KMnO4, KNO3 và AgNO3. Chất tạo ra lượng O2 ít nhất là
A. KClO3
B. KMnO4
C. KNO3
D. AgNO3
Đáp án D
KClO3 → KCl + 3/2 O2
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
KNO3 → KNO2 + ½ O2
AgNO3 → Ag + NO2 + ½ O2
MAgNO3 lớn nhất
=> AgNO3 tạo ra lượng O2 ít nhất
Khi nhiệt phân hoàn toàn 100 gam mỗi chất sau : KClO3 (xúc tác MnO2), KMnO4, KNO3 và AgNO3. Chất tạo ra lượng O2 lớn nhất là
A. KNO3
B. AgNO3
C. KMnO4
D. KClO3
Khi nhiệt phân hoàn toàn m gam mỗi chất sau: KClO3 (xúc tác MnO2), KMnO4, KNO3 và AgNO3. Chất tạo ra lượng O2 lớn nhất là:
A. KMnO4
B. KNO3
C. KClO3
D. AgNO3
Khi nhiệt phân 100 gam mỗi chất sau: KClO3 (xúc tác MnO2) KMnO4, KNO3 và AgNO3. Chất tạo ra lượng khí oxi lớn nhất là
A. KNO3
B. KClO3
C. AgNO3
D. KMnO4
Hai hợp chất dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là \(KMnO_4\)và \(KClO_3\)với phương trình phản ứng sau
\(KMnO_4\) \(\rightarrow\) \(K_2MnO_4\)+\(MnO_2\)+\(O_2\)
\(KClO3\rightarrow KCl+O_2\)
a. Muốn điều chế 3.2 gam oxi cần phải phân hủy:
Bao nhiêu mol mỗi chất
Bao nhiêu gam mỗi chất
b. Tính khối lượng oxi điều chế được bằng cách phân huy
0.1 mol mỗi chất trên
50 gam mỗi chất trên
a, Ta có nO2 = \(\dfrac{3,2}{32}\) = 0,1 ( mol )
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
0,2................................................0,1
=> mKMnO4 cần dùng để điều chế 3,2 g oxi = 158 . 0,2 = 31,6 ( gam )
2KClO3 → 2KCl + 3O2
\(\dfrac{1}{15}\)............................0,1
=> mKCl cần dùng để điều chế 3,2 gam oxi = 122,5 . \(\dfrac{1}{15}\) = 8,17 ( gam )
b,
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
0,1................................................0,05
=> mO2 = 0,05 . 32 = 1,6 ( gam )
2KClO3 → 2KCl + 3O2
0,1............................0,15
=> mO2 = 32 . 0,15 = 4,8 ( gam )
Ta có nKMnO4 = \(\dfrac{50}{158}\) = \(\dfrac{25}{79}\) ( mol )
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
\(\dfrac{25}{79}\)................................................\(\dfrac{25}{158}\)
=> mO2 = \(\dfrac{25}{158}\) . 32 \(\approx\) 5,06 ( gam )
nKClO3 = \(\dfrac{50}{122,5}\) = 0,408 ( mol )
2KClO3 → 2KCl + 3O2
0,408......................0,612
=> mO2 = 0,612 . 32 = 19,584 ( gam )
Nhiệt phân 98 gam KClO3 (có xúc tác MnO2), sau một thời gian thu được 93,2 gam chất rắn và khí A. Cho toàn bộ khí A phản ứng hết với hỗn hợp kim loại X gồm Mg, Fe thu được hỗn hợp chất rắn Y cân nặng 15,6 gam. Hoàn tan hoàn toàn hỗn hợp Y bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thu được 0,56 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của S+6). Tính thành phần % khối lượng của Mg trong hỗn hợp X.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
mkhí A = mO2 = 98 - 93,2 = 4.8 (g)
⇔ nO2 = 0.15 (mol)
X + A ⇔ \(X\left\{{}\begin{matrix}Fe:a\\Mg:b\end{matrix}\right.\)(mol) + 0,15 mol O2 \(\underrightarrow{100\%}\) 15,6g chất rắn
⇔ mX = 56a + 24b = 15,6 - 0,15 . 32 = 10.8
15,6g Y \(\left\{{}\begin{matrix}Mg,Fe\\oxit\end{matrix}\right.\) ⇔ 15,6g \(\left\{{}\begin{matrix}Mg:a\\Fe:b\\O:0.3\end{matrix}\right.\) (mol)
Quá trình oxi hóa ________________ Quá trình khử
Mgo → Mg+2 + 2e O0 + 2e ⇒ O-2
a .................... 2a 0,3 ...... 0,6
Fe0 → Fe+3 + 3e S+6 + 2e → S+4
b ................... 3b 0.05 ← 0.025
Vậy 2a + 3b = 0,65
Giải ra a,b
Các cao nhân giúp em với ạ :
Nhiệt phân hoàn toàn 4,9g KClO3 (xúc tác MnO2) Toàn bộ khí thu được cho tác dụng hết với kim loại R (R có hóa trị duy nhất trong hợp chất) .Sau khi oxi phản ứng hết thu được 6,24g chất rắn X. cho chất rắn X vào HCl dư thu được 1,344 lít khí H2 (đktc) .Hãy xác định kim loại R (biết Oxit kim loại tác dụng với axit tạo ra muối và nước )
n KClO3 = 4,9/122,5 = 0,04(mol)
$2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl + 3O_2$
n O2 = 3/2 n KClO3 = 0,06(mol)
X cho vào HCl thấy thoát ra khí chứng tỏ X chứa R dư
Gọi n là hóa trị của R
n H2 = 1,344/22,4 = 0,06(mol)
$4R + nO_2 \xrightarrow{t^o} 2R_2O_n$
$2R + 2nHCl \to 2RCl_n + nH_2$
n R = 4/n n O2 + 2/n n H2 = 0,36/n(mol)
Bảo toàn khối lượng :
=> m R = m X - m O2 = 6,24 - 0,06.32 = 4,32(gam)
Suy ra :
0,36/n . R = 4,32
=> R = 12n
Với n = 2 thì R = 24(Magie)