Tìm hai số a và b duơng thoả mãn a khác b và 1/a-1/b=1/a-b
Tìm hai số a và b dương thỏa mãn a khác b và 1\a -1\b=1\a-b
Với a,b là hai số nguyên dương thỏa mãn : 1/a+1/b=1/4 . Tìm hai số nguyên dương a và b đó
Cho hai số a,b khác 0, a khác b thỏa mãn điều kiện: 1/a + 1/b=1/5.
CMR: trong hai số: a^2-10b và b^2-10a có ít nhất một số dương
Với a,b là hai số tự nhiên dương thỏa mãn 1/a+1/b=1/4. Tìm hai số nguyên dương a và b đó.
diiiiiiiiiiiiiiiiiiiioaaaaaaaaaâkjfàokàokáafdá
gdfh
dgh
d
hgsdf
sdf
gsdg
sdg
s
dg
dsg
gs
s
dg
s
dsdgsđsgsd
1) cho các số thực dương a,b thỏa mãn \(3a+b\le1\). Tìm Min của \(P=\dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{\sqrt{ab}}\)
2) Với hai số thực a,b không âm thỏa mãn \(a^2+b^2=4\). Tìm Max \(M=\dfrac{ab}{a+b+2}\)
3) Cho x,y khác 0 thỏa mãn \(\left(x+y\right)xy=x^2+y^2-xy\). Tìm Max \(A=\dfrac{1}{x^3}+\dfrac{1}{y^3}\)
1) Áp dụng bất đẳng thức AM - GM và bất đẳng thức Schwarz:
\(P=\dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{\sqrt{ab}}\ge\dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{\dfrac{a+b}{2}}\ge\dfrac{4}{a+\dfrac{a+b}{2}}=\dfrac{8}{3a+b}\ge8\).
Đẳng thức xảy ra khi a = b = \(\dfrac{1}{4}\).
2.
\(4=a^2+b^2\ge\dfrac{1}{2}\left(a+b\right)^2\Rightarrow a+b\le2\sqrt{2}\)
Đồng thời \(\left(a+b\right)^2\ge a^2+b^2\Rightarrow a+b\ge2\)
\(M\le\dfrac{\left(a+b\right)^2}{4\left(a+b+2\right)}=\dfrac{x^2}{4\left(x+2\right)}\) (với \(x=a+b\Rightarrow2\le x\le2\sqrt{2}\) )
\(M\le\dfrac{x^2}{4\left(x+2\right)}-\sqrt{2}+1+\sqrt{2}-1\)
\(M\le\dfrac{\left(2\sqrt{2}-x\right)\left(x+4-2\sqrt{2}\right)}{4\left(x+2\right)}+\sqrt{2}-1\le\sqrt{2}-1\)
Dấu "=" xảy ra khi \(x=2\sqrt{2}\) hay \(a=b=\sqrt{2}\)
3. Chia 2 vế giả thiết cho \(x^2y^2\)
\(\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{y}=\dfrac{1}{x^2}+\dfrac{1}{y^2}-\dfrac{1}{xy}\ge\dfrac{1}{4}\left(\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{y}\right)^2\)
\(\Rightarrow0\le\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{y}\le4\)
\(A=\left(\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{y}\right)\left(\dfrac{1}{x^2}+\dfrac{1}{y^2}-\dfrac{1}{xy}\right)=\left(\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{y}\right)^2\le16\)
Dấu "=" xảy ra khi \(x=y=\dfrac{1}{2}\)
cho hai số dương a và thỏa mãn a*b=1. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức B=1/a + 1/b +2/a+b
Áp dụng \(\frac{1}{x}+\frac{1}{y}\ge\frac{4}{x+y}\)và \(x+y\ge2.\sqrt{xy}\)( dấu ''='' xảy ra ở 2 bđt này khi x=y )
Ta có \(B=\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{2}{a+b}\ge\frac{4}{a+b}+\frac{2}{a+b}=\frac{6}{a+b}\)
\(=\frac{6}{a+b}+\frac{3\left(a+b\right)}{2}-\frac{3.\left(a+b\right)}{2}\ge2\sqrt{\frac{6}{a+b}.\frac{3\left(a+b\right)}{2}}-\frac{3.2.\sqrt{ab}}{2}\)
\(=2\sqrt{9}-3.\sqrt{ab}=6-3=3\)
Dấu ''='' xảy ra khi \(\hept{\begin{cases}\frac{6}{a+b}=\frac{3.\left(a+b\right)}{2}\\a=b\\a.b=1\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}\frac{6}{2a}=\frac{3.2a}{2}\\a=b\\a.b=1\end{cases}}\)\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}12a^2=12\\a=b\\a.b=1\end{cases}}\)\(\Leftrightarrow a=b=1\)
với a,b là hai số nguyên dương thỏa mãn 1/a+1/bb=1/4.tìm hai số nguyên dương a và b đó
nhớ kẻ bảng nha
Cosi: ab <= 1/4
Quy đồng P, ta đc:
P = (2ab+1)/(ab+2).
Ta cm P <= 2/3
<=> 3(2ab+1) <= 2(ab+2)
<=> ab<= 1/4 (đúng)
Vậy maxP = 2/3 khi a=b =1/2
Cho hai số dương a và b thỏa mãn: \(a+b\le4\). Tìm GTNN của biểu thức: \(M=\dfrac{1}{a^2+b^2}+ab+\dfrac{25}{ab}\)
\(A=\left(\dfrac{1}{a^2+b^2}+\dfrac{1}{2ab}\right)+\left(ab+\dfrac{16}{ab}\right)+\dfrac{17}{2ab}\)
\(A\ge\dfrac{4}{a^2+b^2+2ab}+2\sqrt{\dfrac{16ab}{ab}}+\dfrac{17}{\dfrac{2\left(a+b\right)^2}{4}}\)
\(A\ge\dfrac{4}{\left(a+b\right)^2}+8+\dfrac{34}{\left(a+b\right)^2}\ge\dfrac{4}{4^2}+8+\dfrac{34}{4^2}=\dfrac{83}{8}\)
Dấu "=" xảy ra khi \(a=b=2\)
tìm các số nguyên dương a,b,c đôi một khác nhau thỏa mãn 1/a + 1/b + 1/c = 1
Cho a, b là hai số thực dương khác 1 và thỏa mãn log 2 a b - 8 log b a b 3 = - 8 3 . Tính giá trị biểu thức P = log a a a b 3 + 2017 .
A. P = 2019
B. P = 2020
C. P = 2017
D. P = 2016
Đáp án A
Ta có log 2 a b - 8 log b - 8 3 ⇔ log a b 2 - 8 log b a - 8 3 = - 8 3 ⇔ log a b 3 = 8 ⇔ log a b = 2
Khi đó P = log a a a b 3 + 2017 = log a a 4 3 . b 1 3 + 2017 = 4 3 . log a a + 1 3 . log a b + 2017 = 4 3 + 2 3 + 2017 = 2019 .