Mắc nối tiếp hai điện trở R = 102 và Rz = 152 vào mạch điện có hiệu điện thế U = 60V. a/ Tỉnh điện trở tương đương của đoạn mạch. b/ Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở.
Câu 02: Khi mắc nối tiếp hai điện trở R 1 và R 2 vào hiệu điện thế 2,4V thì dòng điện chạy qua chúng có cường độ I = 0,12A. Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp này và cường độ dòng điện qua điện trở R1?
Điện trở tương đương: \(R=U:I=2,4:0,12=20\Omega\)
\(I=I1=I2=0,12A\left(R1ntR2\right)\)
Câu 8 : Hai điện trở R = 3 Q2 và Rz = 6 Q được mắc nối tiếp với nhau và mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 18V. a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở? b) Một bóng đèn dây tóc có ghi 18V-9W, phải mắc bóng vào mạch điện trên như thế nào để bóng sáng bình thường? Vẽ sơ đồ mạch điện. c) Tinh nhiệt lượng tỏa ra trên dậy tóc bóng trong 10 phút? Tính công suất tiêu thụ của mạch điện khi mắc bóng như ở câu b
a. \(R=R1+R2=3+6=9\Omega\)
\(I=I1=I2=U:R=18:9=2A\left(R1ntR2\right)\)
b. \(U_d=U_m=18V\Rightarrow\) mắc song song.
c. \(Q=A=UIt=Pt=9\cdot15\cdot60=8100\left(J\right)\)
\(I'=I+I_d=2+\left(\dfrac{9}{18}\right)=2,5A\)
\(\Rightarrow P=UI'=18.2,5=45\)W
a)Điện trở tương đương:
\(R_{tđ}=R_1+R_2=3+6=9\Omega\)
Do mắc nối tiếp nên \(I_1=I_2=I_m=\dfrac{18}{9}=2A\)
b)\(I_{Đđm}=\dfrac{P_Đ}{U_Đ}=\dfrac{9}{18}=0,5A\)
Để đèn sáng bình thường thì mắc đèn song song với hai điện trở.
c)Nhiệt lượng tỏa ra trên đèn trong 10 phút:
\(Q=UIt=18\cdot0,5\cdot10\cdot60=5400J\)
Mắc bóng như câu b;
Điện trở đèn: \(R_Đ=\dfrac{18^2}{9}=36\Omega\)
\(I_Đ=\dfrac{U_m}{R_Đ}=\dfrac{18}{36}=0,5A\)
Công suất đèn lúc này: P=\(18\cdot0,5=9W\)
= Bài 1: Cho mạch điện gồm 3 điện trở mắc nối tiếp. Biết R =Rz=2Q, R3=12Q. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở Rz là 16,8V. a. Tính điện trở tương đương toàn mạch. b. Tính cường độ dòng điện qua mạch. c. Tính hiệu điện thể ở hai đầu các điện trở R và R3
\(RntRzntR3\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}Rtd=R+Rz+R3=16\Omega\\Im=\dfrac{U}{Rtd}=\dfrac{16,8}{16}=1,05A\\Ur=Ỉm.R=2,1V\\U3=Im.R3=12,6V\end{matrix}\right.\)
Người ta mắc nối tiếp hai điện trở R1 = 40 Ω và R2 = 20 Ω vào giữa hiệu điện thế 12 V.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính và chạy qua mỗi điện trở.
c. Giữ nguyên hiệu điện thế, lắp thêm một điện trở R3 = 60 Ω song song với đoạn mạch ban đầu. Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính và chạy qua mỗi điện trở lúc này.
Cho mạch điện gồm hai điện trở R1 = 8Ω và R2 = 16 Ω mắc nối tiếp với nhau vào hai điểm A, B có
hiệu điện thế 15V.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp.
b. Tính cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1 và R2.
c. Mắc song song với đoạn mạch AB một điện trở R3 = 24 Ω. Tính điện trở tương đương và CĐDĐ của đoạn mạch
\(MCD:R1ntR2\)
\(=>R=R1+R2=8+16=24\Omega\)
\(=>I=I1=I2=\dfrac{U}{R}=\dfrac{15}{24}=0,625A\)
\(MCD:R3//\left(R1ntR2\right)\)
\(=>R'=\dfrac{R3\cdot R12}{R3+R12}=\dfrac{24\cdot24}{24+24}=12\Omega\)
\(=>I'=\dfrac{U}{R'}=\dfrac{15}{12}=1,25A\)
Cho hai điện trở R1=15 ôm ,R2=24 ôm mắc nối tiếp vào giữa hai điểm A, B có hiệu điện thế không đổi. Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch bằng 2,5A a. Tính điện trở tương đương của mạch b. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch, hai đầu mỗi điện trở c. Mắc thêm điện trở {{R}_{3}} nối tiếp với đoạn mạch trên. Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch khi này bằng 2A. Tính điện trở {{R}_{3}}
R1 nt R2
a,\(=>Rtd=R1+R2=39\left(om\right)\)
b,\(=>Um=Im.Rtd=39.2,5=97,5V\)
c, R1 nt R2 nt R3
\(=>I1=I2=I3=Im=2A\)
\(=>39+R3=\dfrac{U}{Im}=\dfrac{97,5}{2}=>R3=9,75\left(om\right)\)
Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 8W; R2 = 12W được mắc nối tiếp với nhau vào hai đầu đoạn mạch có hiệu điện thế U = 6V.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. Tính cường độ dòng điện I chạy qua mạch chính.
c. Tính hiệu điện thế U1, U2 của mỗi điện trở.
a)\(R_1ntR_2\Rightarrow R_{tđ}=R_1+R_2=8+12=20\Omega\)
b)\(I_m=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{6}{20}=0,3A\)
c)\(R_1ntR_2\Rightarrow I_1=I_2=I_m=0,3A\)
\(U_1=I_1\cdot R_1=0,3\cdot8=2,4V\)
\(U_2=I_2\cdot R_2=0,3\cdot12=3,6V\)
Định luật Ohm Cho mạch điện gồm 2 điện trở R1 = 24 Ω và R2 = 72 Ω mắc nối tiếp vào hiệu điện thế không đổi UAB=24V. a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB? b. Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở? c. Tìm hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở
Tóm tắt :
R1 = 24Ω
R2 = 72Ω
UAB = 24V
a) Rtđ = ?
b) I1 , I2 = ?
c) U1 , U2 = ?
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch
\(R_{tđ}=R_1+R_2\)
= 24 + 72
= 96 (Ω)
b) Cường độ của đoạn mạch
\(I_{AB}=\dfrac{U_{AB}}{R_{tđ}}=\dfrac{24}{96}=0,25\left(A\right)\)
Có : \(I_{AB}=I_1=I_2=0,25\left(A\right)\) (vì R1 nt R2)
c) Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1
\(U_1=I_1.R_1=0,25.24=6\left(V\right)\)
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2
\(U_2=I_2.R_2=0,25.72=18\left(V\right)\)
Chúc bạn học tốt
a. Rtd = R1 + R2 = 24 + 72 = 96 Ω
b. Cường độ dòng điện chạy qua cả mạch là:
IAB = UAB / Rtd = 24/96 = 0,25A
Ta có IAB = I1 = I2 = 0,25 A
c. Hiệu điện thế của R1:
U1 = R1.I1 = 24.0,25 = 6V
Hiệu điện thế của R2 :
U2 = R2.I2 = 72.0,25 = 18V
Câu 1: Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 8W; R2 = 12W được mắc nối tiếp với nhau vào hai đầu đoạn mạch có hiệu điện thế U = 6V.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. Tính cường độ dòng điện I chạy qua mạch chính.
c. Tính hiệu điện thế U1, U2 của mỗi điện trở.
Câu 2: Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 8W; R2 = 12W được mắc song song với nhau vào hai đầu đoạn mạch có hiệu điện thế U = 6V.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. Tính cường độ dòng điện I chạy qua mạch chính.
c. Tính cường độ dòng điện I1,I2 chạy qua mỗi điện trở.
Câu 3: Trên bóng đèn điện có ghi (220V – 25W)
a. Để bóng đèn sáng bình thường thì phải mắc chúng vào nguồn điện có hiệu điện thế bao nhiêu? Tính điện trở bóng đèn.
b. Mỗi ngày, đèn thắp sáng trong 6 giờ. Hãy tính điện năng bóng đèn tiêu thụ trong một tháng (30 ngày) cho việc thắp sáng khi đèn hoạt động bình thường. .
Câu 4: Trên bóng đèn điện có ghi (220V – 100W)
a. Để bóng sáng bình thường thì phải mắc chúng vào nguồn điện có hiệu điện thế bao nhiêu? Tính điện trở bóng đèn.
b. Mỗi ngày, mỗi đèn thắp sáng trong 4 giờ. Hãy tính điện năng bóng đèn tiêu thụ trong một tháng (30 ngày) cho việc thắp sáng khi chúng hoạt động bình thường.