Gen A dài 5100 Angstrom và có hiệu số tỉ lệ giữa A với một loại nucleotide khác là 10%. Gen bị đột biến điểm thành gen a có số liên kết giảm đi 2 so với gen A. Số lượng nucleotide từng loại của gen A là bao nhiêu?
Gen A dài 51 Angstrom và có hiệu số tỉ lệ giữa A với một loại nucleotide khác là 10%. Gen bị đột biến điểm thành gen a có số liên kết giảm đi 2 so với gen A. Số lượng nucleotide từng loại của gen A là bao nhiêu?
sửa đề gen A đột biến thành gen a
Ta có : Số nu của gen A : \(\dfrac{2.L}{3,4}=\dfrac{2.51}{3,4}=30\left(nu\right)\)
Có : vik nếu A - T thik luôn luôn = 0 nên theo đề ra : A - G = 10%
lại có : A + G = 50%
giải hệ trên ta đc A = T = 30% = 30% . 30 = 9 (nu)
G = X = 20% = 20% . 30 = 6 (nu)
gen A bị đột biến thành a , liên kết H giảm 2
-> Đột biến : - Mất 1 cặp A -T
=> A = T = 7 nu ; G = X = 6 nu
- Thay 2 G-X = 2 A-T
=> A = T = 11 nu ; G = X = 4 nu
sửa đề gen A đột biến thành gen a Ta có :
Số nu của gen A : 2. L 3 , 4 = 2.51 3 , 4 = 30 ( n u )
Có : vik nếu A - T thik luôn luôn = 0 nên theo đề ra : A - G = 10%
lại có : A + G = 50%
giải hệ trên ta đc A = T = 30% = 30% . 30 = 9 (nu)
G = X = 20% = 20% . 30 = 6 (nu)
gen A bị đột biến thành a , liên kết H giảm 2
Bài 4: Một gen có chiều dài 311,44 nm, có hiệu số giữa nucleotide loại A với 1 loại nucleotide khác bằng 25% tổng số nu của gen.
a. Tính tổng số nucleotide và số nu từng loại của gen.
b. Sau đột biến, gen có thêm 2 cặp G-C thì chiều dài của gen sẽ thay đổi như thế nào?
Gen có chiều dài là 311,44nm , có hiệu số giữa Nu loại A vs loại NU khác 25 phần trăm tổng số NU của gen .Gen nhân đôi một số lần đã phá hủy số liên kết Hiđrô ở lần nhân đôi cuối cùng là 16488
\(a,N=\dfrac{2L}{3,4}=\dfrac{2.311,44.10}{3,4}=1832\left(Nu\right)\\ Ta.có:\left\{{}\begin{matrix}\%A+\%G=50\%N\\\%A-\%G=25\%N\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%A=\%T=37,5\%N\\\%G=\%X=12,5\%N\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=37,5\%.1832=687\left(Nu\right)\\G=X=12,5\%.1832=229\left(Nu\right)\end{matrix}\right.\)
b) Sau ĐB có thê, 2 cặp G-X thì chiều dài gen sẽ tăng 6,8Ao
Một gen có 4800 liên kết hidro và có tỉ lệ A G = 1 2 , bị đột biến thành alen có 4801 liên kết hidro và có khối lượng 108 × 104 đvC. Số nucleotide mỗi loại của gen sau đột biến là
A. A = T = 598 G = X = 1202.
B. A = T = 600 G = X = 1202.
C. A = T = 601 G = X = 1199.
D. A = T = 599 G = X = 1201.
Đáp án D
Gen có A/G = 1/2 và 2A + 3G = 4800
→ A = 600; G = X = 1200
→ Số Nu của gen là: 2. (600 + 1200) = 3600
Gen bị đột biến có khối lượng 108 . 10^4
→ Số Nu của gen là:(108.10^4)/300 = 3600 Nu
→ Như vậy, đột biến không làm thay đổi số Nu của gen
→ Đột biến liên quan đến 1 cặp gen, mà số liên kết hidro tăng 1
→ Đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng G -X
Vậy sau đột biến: A = T = 600 - 1 = 599
G = X = 1200 + 1 = 1201
Một gen ở sinh vật nhân sơ có 3000 nuclêôtit và có tỉ lệ A/G=2/3. Gen này bị đột biến mất một cặp nuclêotit (nu) do đó giảm đi 2 liên kết hiđrô so với gen bình thường, số lượng từng loại nuclêôtit của gen mới được hình thành sau đột biến là
A. A = T = 600 nu; G = X = 899 nu
B. A = T = 900 nu; G = X = 599 nu.
C. A = T = 600 nu; G = X = 900 nu.
D. A = T = 599 nu; G = X = 900 nu.
Đáp án: D
Phương pháp:
- Áp dụng công thức tính số nucleotit mỗi loại của gen khi biết tỷ lệ
- Áp dụng kiến thức về đột biến gen.
Ở sinh vật nhân sơ, xét gen M có chiều dài là 0,51 Micromet và có tỉ lệ A/G = 2/3. Gen M bị đột biến điểm thành alen m, so với gen M alen m giảm 2 liên kết hiđrô. Số lượng nuclêôtit từng loại của alen m là:
A. A = T = 599; G = X = 900
B. A = T = 600; G = X = 899
C. A = T = 600; G = X = 900
D. A = T = 900; G = X = 599
Gen M: Số nucleotit trong gen là
N = 2A + 2G = 5100 3 , 4 × 2 = 3000; 3A = 2G => A = 600, G = 900.
Gen m: Do đột biến điểm gen M => m
=> liên quan đến 1 cặp nucleotit và kém 2 liên kết hidro => mất 1 cặp A – T
=> A = 599, G = 900.
Chọn A
Bài 6: Một gen có 123 chu kì xoắn và có hiệu số giữa nucleotide loại C với một loại nucleotide khác bằng 10% tổng số nu của gen. Tính tỉ lệ % và số nu mỗi loại của gen.
Một gen ở sinh vật nhân sơ có 3000 nuclêôtit và có tỷ lệ A/G = 2/3 gen này bị đột biến mất 1 cặp nuclêôtit do đó giảm đi 2 liên kết hiđro so với gen bình thường. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen mới được hình thành sau đột biến là:
A. A = T = 599; G = X = 900.
B. A = T = 900; G = X = 599.
C. A = T = 600; G = X = 899.
D. A = T = 600; G = X = 900.
Đáp án A
Gen có 3000 nucleotit, nên A + G = 3000 : 2 = 1500 nucleotit (1); = (2)
Giải hệ tạo bởi (1) và (2) ta được: A = T = 600, G = X = 900
Gen bị đột biến mất n cặp nuclêôtit do đó giảm đi 2 liên kết hiđrô so với gen bình thường → Đây là dạng đột biến mất 1 cặp A-T. Vậy số lượng từng loại nuclêôtit của gen mới được hình thành đột biến là:
A = T = 600 - 1 = 599;
G = X = 90
Một gen ở sinh vật nhân sơ có 3000 nuclêôtit và có tỷ lệ A/G = 2/3 gen này bị đột biến mất 1 cặp nuclêôtit do đó giảm đi 3 liên kết hidrô so với gen bình thường. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen mới được hình thành sau đột biến là
A. A = T = 599; G = X = 900
B. A = T = 900; G = X = 599
C. A = T = 600; G = X = 899
D. A = T = 600 ; G = X = 900
Đáp án : C
Gen có 3000 nu = A+T+G+X = 2A + 2G ( do A = T và G = X)
Mà A/G = 2/3
Vậy A = T = 600
G = X = 900
Gen đột biến mất 1 cặp nu nên giảm đi 3 liên kết H
=> Gen đột biến mất đi cặp nu G-X
=> Số lượng từng loại nu mới là
A = T = 600
G = X = 899
Ở sinh vật nhân sơ, xét gen M có chiều dài là 0,51 micromet và có tỉ lệ = . Gen M bị đột biến điểm thành alen m, so với gen M alen m giảm 2 liên kết hiđrô. Số lượng nuclêôtit từng loại của alen m là
A. A = T = 900; G = X = 599
B. A = T = 600; G = X = 900
C. A = T = 599; G = X = 900
D. A = T = 600; G = X = 899.
Đáp án : C
Gen dài 0,51 micromet ứng với 5100 A0 => Gen có = 3000 nu
Tỷ lệ A/G=2/3 => A=T= 600 nu, G = X = 900 nu
Gen m giảm 2 liên kết hidro so với gen ban đầu , đột biến biến điểm ↔ chỉ xảy ra ở 1 cặp nucleotit → đột biến mất 1 cặp A–T
Số lượng nucleotit trong gen m là
A = T = 600 – 1 = 599
G = X = 900