mô tả thuật toán tìm số nhỏ nhất trong dãy số a có n số , a bằng ( a1,a2,......,an)
Y tưởng : xét từng số hạng trong dãy nếu số hạng > 0 thì xếp vào một biến tổng rồi chia cho số hàng đã xếp được
Input : Dãy A gồm N số nguyên a1....aN;
Output : Trung bình cộng của các số dương;
B1 : Nhập N số nguyên a1.... aN;
B2 : TB <--- 0, dem <---- 0, i <---- 1, Tong <--- 0;
B3 : Nếu a[i] > 0 thì Tong <--- TB + a[i];
B4 : dem <--- dem + 1;
B5 : Nếu i > N thì đưa ra màn hình kết quả TB = Tong/Dem rồi kết thúc chương trình;
B 6 : i <--- i + 1 rồi quay lại B3;
Bước 1: nhập n và nhập dãy số
Bước 2: \(dem\leftarrow0\); \(i\leftarrow1\);
Bước 3: Nếu a[i]=8 thì tăng dem lên
Bước 4: \(i\leftarrow i+1\);
Bước 5: Nếu i<=n thì quay lại bước 3
Bước 6: Xuất dem
Bước 7: Kết thúc
a) Xác định bài toán
-Input: Dãy A gồm n số nguyên
-Output: Tổng các số hạng lẻ trong A
b) Mô tả thuật toán
-Bước 1: Nhập n và nhập dãy số
-Bước 2: s←0; i←1;
-Bước 3: Nếu a[i] không chia hết cho 2 thì s←s+a[i];
-Bước 4: i←i+1;
-Bước 5: Nếu i<=n thì quay lại bước 3
-Bước 6: Xuất s
-Bước 7: Kết thúc
Cho dãy A gồm N số nguyên a1,a2 ,…aN và số nguyên dương k. Hãy cho biết trong dãy A có bao nhiêu số là bội của k?
Hãy xác định bài toán và mô tả thuật toán giải các bài toán
Input: N, dãy số nguyên a1,a2,...,aN và k
Output: Số phần tử là bội của k
Thuật toán liệt kê:
Bước 1: Nhập N, dãy số nguyên a1,a2,...,aN và k
Bước 2: d←0; i←1;
Bước 3: Nếu i>N thì in ra d và kết thúc
Bước 4: Nếu ai chia hết cho k thì d←d+1;
Bước 5: i←i+1; quay lại bước 3
mô tả thuật toán bằng cách liệt kê hoặc sơ đồ khối "cho dãy số nguyên gồm N( 2<N<50) : A1,A2,...An đếm xem có bao nhiêu số nguyên âm trong dãy.
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long x,i,n,dem;
int main()
{
cin>>n;
dem=0;
for (i=1; i<=n; i++)
{
cin>>x;
if (x<0) dem++;
}
cout<<dem;
return 0;
}
viết thuật toán tìm số nhỏ nhất trong dãy A các số a1,a2,...an
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long x,n,nn,i;
int main()
{
cin>>n;
nn=LLONG_MAX;
for (i=1; i<=n; i++)
{
cin>>x;
nn=min(nn,x);
}
cout<<nn;
return 0;
}
t bài toán: Cho số nguyên dương N và dãy số A1, A2,…, AN . Đếm các phần tử dương có trong dãy
a. Hãy xác định Input, Output của bài toán.
b. Hãy mô tả thuật toán giải quyết bài toán trên
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long n,i,x,dem;
int main()
{
cin>>n;
dem=0;
for (i=1; i<=n; i++)
{
cin>>x;
if (x>0) dem++;
}
cout<<dem;
return 0;
}
Em hãy mô tả thuật toán bằng cách liệt kê hoặc sơ đồ khối để giải bài toán sau
“Cho dãy số nguyên gồm N phần tử : A1, A2.... An, đếm xem có bao nhiêu số nguyên âm có trong dãy”.
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long x,i,n,dem;
int main()
{
cin>>n;
dem=0;
for (i=1; i<=n; i++)
{
cin>>x;
if (x<0) dem++;
}
cout<<dem;
return 0;
}
Nhập số nguyên dương N và dãy số a1,a2,…,An. số nguyên K; Đếm có bao nhiêu số nguyên k xuất hiện trong dãy A
1)Xác định input, output bài toàn
2) Mô tả thuật toán trên bằng PP Liệt kê
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long n,i,x,k,dem;
int main()
{
cin>>n>>k;
dem=0;
for (i=1;i<=n; i++)
{
cin>>x;
if (x==k) dem++;
}
cout<<dem;
return 0;
}