đơn vị đo diện tích và đơn vị đo độ dài khác nhau ở chỗ nào?
Bài 26: Viết tiếp vào chỗ chấm:
a) Hai đơn vị đo độ dài liền nhau:
- Đơn vị lớn gấp .............. đơn vị bé.
- Đơn vị bé bằng ............. đơn vị lớn.
b) Hai đơn vị đo khối lượng liền nhau:
- Đơn vị lớn gấp .............. đơn vị bé.
- Đơn vị bé bằng ............. đơn vị lớn.
c) Hai đơn vị đo diện tích liền nhau:
- Đơn vị lớn gấp ............. đơn vị bé.
- Đơn vị bé bằng ............ đơn vị lớn.
\(a,10.lần/\dfrac{1}{10}\\
b,10.lần/\dfrac{1}{10}\\
c,100.lần/\dfrac{1}{100}
\)
bài tập về đơn vị đo khối lượng và đơn vị đo độ dài lớp 5 : ( có thể là đơn vị đo diện tích hoặc số thập phân )
VD : 26m2 =...............dam2
4,81 m2 = .......... dm2
Số?
Hai đơn vị đo độ dài liền nhau trong bảng:
Đơn vị lớn hơn gấp ...... lần đơn vị bé hơn.
$\frac{1}{{10}}$ m = ....... dm , $\frac{1}{{10}}$ cm = ........ mm
b)
Hai đơn vị đo diện tích liền nhau trong bảng:
Đơn vị lớn hơn gấp ...... lần đơn vị bé hơn.
$\frac{1}{{100}}$m2 = ......... dm2 ; $\frac{1}{{100}}$cm2 = ......... mm2
Tham khảo:
a)
Hai đơn vị đo độ dài liền nhau trong bảng:
Đơn vị lớn hơn gấp 10 lần đơn vị bé hơn.
$\frac{1}{{10}}$ m = 1 dm , $\frac{1}{{10}}$ cm = 1 mm
b)
Hai đơn vị đo diện tích liền nhau trong bảng:
Đơn vị lớn hơn gấp 100 lần đơn vị bé hơn.
$\frac{1}{{100}}$m2 = 1 dm2 ; $\frac{1}{{100}}$cm2 = 1 mm2
1.Viết tiếp vào chỗ chấm :
a, Hai đơn vị đo độ dài liền nhau :
- Đơn vị lớp gấp ...............đơn vị bé.
-Đơn vị bé bằng .............đơn vị lớn.
b,Hai đơn vị đo khối lượng liền nhau :
-Đơn vị lớp gấp .............đơn vị bé.
-Đơn vị bé bằng.............đơn vị lớn.
c,Hai ddown vị diệc tích liền nhau :
-Đơn vị lớn gấp.......đơn vị bé.
-Đơn vị bé bằng ...........đơn vị lớn.
a,
- Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.
- Đơn vị bé bằng 1/10 hay 0,1 đơn vị lớn.
b,
- Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.
- Đơn vị bé bằng 1/10 hay 0,1 đơn vị lớn.
c,
- Đơn vị lớn gấp 100 lần đơn vị bé.
- Đơn vị bé bằng 1/100 hay 0,01 đơn vị lớn.
quá dễ hi hi ;) ;) ;)
Hãy tìm từ thích hợp để điền vào các chỗ trống:
- Đơn vị đo độ dài là ..., kí hiệu là ...
- Đơn vị đo thể tích là ..., kí hiệu là ...
- Đơn vị đo lực là ..., kí hiệu là ...
- Đơn vị đo khối lượng là ..., kí hiệu là ...
- Đơn vị đo khối lượng riêng là ..., kí hiệu là ...
- Đơn vị đo độ dài là mét, kí hiệu là m.
- Đơn vị đo thể tích là mét khối, kí hiệu là m3
- Đơn vị đo lực là niutơn, kí hiệu là N.
- Đơn vị đo khối lượng là kilôgam, kí hiệu là kg.
- Đơn vị đo khối lượng riêng là kilôgam trên mét khối, kí hiệu kg/m3
Đề ôn thêm về đổi đơn vị đo khối lượng, đơn vị đo độ dài và đơn vị đo diện tích ( có thể là số thập phân )
trả lời giúp em để em ôn mai em thi rồi ạ !
#sondinh
A. Kiến thức cần nhớ
1. Bảng đơn vị đo độ dàia) Các đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé: km, hm, dam, m, dm, cm, mm
b) Hai đơn vị đo độ dài liền nhau :
- Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.
- Đơn vị bé bằng 1/10 đơn vị lớn.
2. Bảng đơn vị đo khối lượnga) Các đơn vị đo khối lượng từ bé đến lớn: g, dag, hg, kg, yến, tạ, tấn
b) Hai đơn vị đo khối lượng liền nhau :
- Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé
- Đơn vị bé bằng 1/10 đơn vị lớn
3. Đề-ca-mét vuôngĐề-ca-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1dam.
4. Héc-tô-mét vuôngHéc-tô-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1hm.
5. Mi-li-mét vuôngMi-li-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1mm.
6. Bảng đơn vị đo diện tíchB. Ví dụ
Ví dụ 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 12km = ... m
b) 214m = ... dm
c) 27dm = ... mm
Giải:
a) 12km = 12000m
b) 214m = 2140dm
c) 27dm = 2700mm
Ví dụ 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 15 tạ = ... kg
b) 24 tấn = ... kg
c) 7kg = ... g
Giải:
a) 15 tạ = 1500kg
b) 24 tấn = 24 000kg
c) 7kg = 7000g
Ví dụ 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 14dam\(^2\) = ... m\(^2\)
b) 7hm\(^2\) = ... dam\(^2\)
c) 3cm\(^2\) = ... mm\(^2\)
Giải:
a) 14dam\(^2\) = 1400m\(^2\)
b) 7hm\(^2\) = 700dam\(^2\)
c) 3cm\(^2\) = 300mm\(^2\)
Ví dụ 4: Một xe tải chở 30 bao gạo tẻ và 40 bao gạo nếp. Mỗi bao gạo tẻ cân nặng 40kg, mỗi bao gạo nếp cân nặng 20kg. Hỏi xe đó chở bao nhiêu tấn gạo?
Giải:
Lượng gạo tẻ là: 40 x 30 = 1200 (kg)
Lượng gạo nếp là: 20 x 40 = 800 (kg)
Lượng gạo tẻ và gạo nếp là: 1200 + 800 = 2000 (kg) = 2 (tấn)
Ví dụ 5: Người ta dán liền nhau 500 con tem hình chữ nhật lên một tấm bìa hình vuông cạnh dài 1m, biết mỗi con tem có chiều dài 3cm, chiều rộng 22mm. Hỏi diện tích phần bìa không dán tem là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?
Giải:
22mm = 2,2cm
Diện tích tấm bìa hình vuông là: 1 x 1 = 1 (m\(^2\)) = 10 000 (cm\(^2\))
Diện tích mỗi con tem là: 3 x 2,2 = 6,6 (cm\(^2\))
Diện tích 500 con tem là: 6,6 x 500 = 3300 (cm\(^2\))
Diện tích phần bìa không dán tem là: 10 000 - 3300 = 6700 (cm\(^2\))
C. Bài tập tự luyện
Bài 1: Viết số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 1mm = ... m
b) 1cm = ... dm
c) 1dam = ... km
Bài 2: Viết số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 1kg = ... tạ
b) 1g = ... kg
c) 1 tạ = ... tấn
Bài 3: Viết số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 450hm\(^2\) = ... km\(^2\) ... hm\(^2\)
b) 6240m\(^2\) = ... dam\(^2\) ... m\(^2\)
c) 3750mm\(^2\) = ... cm\(^2\) ... mm\(^2\)
Bài 4: Viết các số đo dưới dạng số đo có đơn vị là ki-lô-mét vuông:
a) 3km\(^2\) 3hm\(^2\) = ...
b) 16km\(^2\) 267m\(^2\) = ...
Bài 5: Một đội công nhân trong ba ngày sửa được 2km đường. Ngày thứ nhất đội sửa được 620m đường, ngày thứ hai sửa được số mét đường gấp đôi ngày thứ nhất. Hỏi ngày thứ ba đội công nhân đó sửa được bao nhiêu mét đường?
Bài 6: Viết tiếp vào chỗ chấm:
a) Hai đơn vị đo độ dài liền nhau:
- Đơn vị lớn gấp ... đơn vị bé.
- Đơn vị bé bằng ... đơn vị lớn.
b) Hai đơn vị đo khối lượng liền nhau:
- Đơn vị lớn gấp ... đơn vị bé.
- Đơn vị bé bằng ... đơn vị lớn.
c) Hai đơn vị đo diện tích liền nhau:
- Đơn vị lớn gấp ... đơn vị bé.
- Đơn vị bé bằng ... đơn vị lớn.
Bài 7: Trong một ku cư dân mới, người ta dùng một nửa diện tích đất để làm đường đi và các công trình công cộng, nửa diện tích đất còn lại được chia đều thành 2000 mảnh hình chữ nhật, mỗi mảnh có chiều rộng 10m, chiều dài 25m để xây nhà ở. Hỏi diện tích khu dân cư đó là bao nhiêu ki-lô-mét vuông?
Bài 8: Một xe chở 12 tạ gạo tẻ và 80 yến gạo nếp. Tính khối lượng gạo xe đó chở được.
Bài 9: Một người đi xe máy từ A qua C đến B. Đoạn đường AC ngắn hơn đoạn đường CB là 13km 500m. Tính quãng đường AB, biết đoạn đường AC bằng \(\dfrac{2}{5}\) đoạn đường CB.
Bài 10: Cửa hàng có số gạo tẻ nhiều hơn số gạo nếp là 1 tạ 50kg. Sau khi bán đi 25kg gạo mỗi loại thì còn lại lượng gạo nếp bằng \(\dfrac{2}{5}\) lượng gạo tẻ. Hỏi lúc đầu cửa hàng có bao nhiêu ki-lô-gam gạo mỗi loại?
Học sinh học thêm các bài giảng tuần 5 trong mục Học Tốt Toán Hàng Tuần trên mathx.vn để hiểu bài tốt hơn.
Bài học tuần 5
Tin liên quanĐiều thật sự quan trọngNHỮNG ĐIỀU KHÓ KHĂN VỀ SỐ PI VẺ ĐẸP TOÁN HỌC - SỐ 1 KHÔNG GÌ CẢN NỔISO SÁNH HAI PHÂN SỐ - LỚP 4 - TUẦN 22DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG. THỂ TÍCH MỘT HÌNH - TOÁN LỚP 5 - TUẦN 22HÌNH TRÒN, TÂM, ĐƯỜNG KÍNH, BÁN KÍNH. NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ - TOÁN LỚP 3 - TUẦN 22Tin cùng loạiSO SÁNH HAI PHÂN SỐ - LỚP 4 - TUẦN 22DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG. THỂ TÍCH MỘT HÌNH - TOÁN LỚP 5 - TUẦN 22HÌNH TRÒN, TÂM, ĐƯỜNG KÍNH, BÁN KÍNH. NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ - TOÁN LỚP 3 - TUẦN 22BẢNG CHIA 2; MỘT PHẦN HAI - TOÁN LỚP 2 - TUẦN 22ĐƯỜNG GẤP KHÚC - ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC - TOÁN LỚP 2 - TUẦN 21PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10000 - TOÁN LỚP 3 - TUẦN 21lục giác đều có cạnh bằng một đơn vị đo độ dài thì có diện tích bằng bao nhiêu đơn vị đo diện tích?
Viết đơn vị đo thích hợp vào chỗ chấm :
Để đo diện tích lớp học người ta thường dùng đơn vị đo diện tích ….
Viết đơn vị đo thích hợp vào chỗ chấm :
Để đo diện tích một thửa ruộng người ta thường dùng đơn vị đo diện tích …