Tính chất của đá vôi
Tính chất nào ko phải của đá vôi a) đá vôi ko cứng lắm B) đá vôi cứng hơn đá cuội C)dưới tác dụng của a xit thì đá vôi sủi bọt D)đá vôi mềm hơn đá cuội
hãy nêu tính chất của đá vôi? đá vôi dùng để làm gì?
đá vôi mềm hơn đá cuội, đá vôi tác dụng với dấm hoặc chanh tạo thành 1 chất khác và khí các bô níc sủi lên, đá vôi ko có phản ứng với axít
đá vôi dùng để lát tường , nhà , làm xi măng ,làm phấn, tạc tượng, tạc đồ lưu niệm ,nghệ thuật...
nêu tính chất của đá vôi đá vôi được dùng vào những việc gì
mọi người giúp mình với
một số tính chất
- Đá vôi tác dụng với a-xít sẽ sủi bọt.
- Đá cuội không phản ứng với a-xít.
- Khi tác dụng với axit thì đá vôi bị mòn, chỗ cọ xát ở hòn đá cuội có màu trắng, đó là vụn của đá vôi.
định nghĩa
Đá vôi không rắn bằng đá granit, nhưng phổ biến hơn, khai thác và gia công dễ dàng hơn, nên được dùng và ứng dụng rộng rãi hơn. Đá vôi thường được dùng làm cốt liệu cho bê tông, dùng rải mặt đường ô tô, đường xe lửa, và dùng trong các công trình thuỷ lợi nói chung, cũng như để chế tạo tấm ốp, tấm lát và các cấu kiện kiến trúc khác
tác dụng
- Đá vôi được dùng để lát đường, xây nhà, nung vôi, sản xuất xi măng, tạc tượng, làm phấn viết,...
- Đá vôi tác dụng với a-xít sẽ sủi bọt.
- Đá cuội không phản ứng với a-xít.
- Khi tác dụng với axit thì đá vôi bị mòn, chỗ cọ xát ở hòn đá cuội có màu trắng, đó là vụn của đá vôi.
Đá vôi thường được dùng để sản xuất xi măng , lát đường , tạc tượng , làm phấn viết , nung vôi ,....................
Đá vôi ko cứng lắm . Khi đổi a-xit vào đá cuội thì ko thế nào , nhưng khi đổ a-xit vào đá vôi thì nó sẽ sủi bọt . Đá vôi ko cứng bằng đá cuội , nhưng đá vôi phổ biến hơn , khai thác và gia công cũng dễ hơn và sử dụng rộng rãi hơn nên được làm bê tông , dùng rải mặt đường ô tô , và dùng các công trìng thuỷ lợi nói trung , cũng như chế tạo tấm ôp , tấm lát và các công trình kiến trúc khác . Tác dụng là 0nó được dùng để lát đường , xây nhà , nung vôi , sản suất si măng , tặc tượng , làm phấn viết , .................. rất nhiều công dụng . Đây là những gì mình biết >> Chúc học tốt <<<
Câu 8. Nung một tấn đá vôi thì thu được 478,8 kg vôi sống. Tính tỉ lệ phần trăm tạp chất trong đá vôi biết rằng hiệu suất của phản ứng nung vôi là 90%.
Ta có :
$n_{CaO} = \dfrac{478,8}{56} = 8,55(kmol)$
\(CaCO_3\xrightarrow[]{t^o}CaO+CO_2\)
8,55 8,55 (mol)
$n_{CaCO_3\ pư} = 8,55 : 90\% = 9,5(kmol)$
$m_{CaCO_3} = 9,5.100 = 950(kg)$
$m_{tạp\ chất} = 1000 - 950 = 50(kg)$
$\%m_{tạp\ chất} = \dfrac{50}{1000}.100\% = 5\%$
1. Nêu tính chất của đá vôi?
2. Đá vôi dùng để làm gì?
1.Đá vôi không cứng lắm.Dưới tác dụng của a-xít thì đá vôi sủi bột.
2.Đá vôi được dùng để lát đường,xây nhà,nung vôi,sản xuất xi măng,tạc tượng,làm phấn viết.
Nung 1 loại đá vôi chứa 80% \(CaCO_3\) (phần còn lại là chất trơ). Nung 300g đá vôi 1 thời gian thu đc chất rắn có khối lượng bằng 78% khối lượng đá trc khi nung. Tính hiệu suất phản ứng nung vôi, biết rằng chất trơ ko tham gia pứ
mrắn (sau khi nung) = \(\dfrac{300.78}{100}=234\left(g\right)\)
=> mCO2 = 300 - 234 = 66 (g)
=> \(n_{CO_2}=\dfrac{66}{44}=1,5\left(mol\right)\)
mCaCO3(bđ) = 300.80% = 240 (g)
PTHH: CaCO3 --to--> CaO + CO2
1,5<-----------------1,5
=> \(H\%=\dfrac{1,5.100}{240}.100\%=62,5\%\)
1) Phân hủy 1,2 tấn đá vôi (chứa 80% khối lượng là CaCO3, còn lại là tạp chất trơ) thu được 5 tạ vôi sống (CaO). Tính hiệu suất của phản ứng nung vôi. 2) Nung 2 tấn đá vôi có chứa 95% CaCO3, còn lại là tạp chất không bị phân hủy. Sau một thời gian khối lượng chất rắn giảm 0,792 tấn. a) Tính hiệu suất của quá trình nung vôi. b) Tính khối lượng chất rắn thu được. c) Tính % khối lượng CaO, CaCO3 trong chất rắn sau khi nung nóng.
1)
1,2 tấn = 1200(kg)
5 tạ = 500(kg)
\(m_{CaCO_3} = 1200.80\% = 960(kg)\)
\(CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2\\ n_{CaCO_3\ pư} = n_{CaO} = \dfrac{500}{56}(mol)\\ \Rightarrow H = \dfrac{\dfrac{500}{56}.100}{960}.100\% = 93\%\)
1 (H)= 93,11%
2 (H)=88.08%
m cao=1.064(tấn)
==> m cr = 1.065(tấn)
%m cao = 56%
Canxi cacbonat là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi xảy ra phản ứng hóa học sau:
Canxi cacbonat → Canxi oxit + cacbon đioxit.
Biết rằng khi nung 280kg đá vôi tạo ra 140kg canxi oxit CaO (vôi sống) và 110kg khí cacbon đioxit CO2.
a) Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng.
b) Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng canxi cacbonat chứa trong đá vôi.
a) mCaCO3 = mCaO + mCO2
b) Khối lượng của CaCO3 đã phản ứng:
140 + 110 = 250 kg
Tỉ lệ phần trăm khối lượng CaCO3 chứa trong đá vôi:
Nung một loại đá vôi có chứa 80% CaCO3, phần còn lại là tạp chất trơ.Biết lượng đá vôi là 500g. Chất rắn còn lại sau hi nung có khối lượng=78% khối lượng đá vôi ban đầu. Tính khối lượn CaCO3 đã được phân hủy
Ta có: mCaCO3 = 500.80% = 400 (g)
m chất rắn = 400.78% = 312 (g)
Theo ĐLBT KL, có: mCO2 = 400 - 312 = 88 (g)
\(\Rightarrow n_{CO_2}=\dfrac{88}{44}=2\left(mol\right)\)
PT: \(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
_____2_____________2 (mol)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3\left(pư\right)}=2.100=200\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!