Cho 38,7 gam oleum H2SO4.2SO3 vào 100 gam dung dịch H2SO4 30%, thu được dung dịch X. Nồng độ phần trăm của H2SO4 trong X là
A. 67,77%.
B. 53,42%.
C. 74,10%.
D. 32,23%.
Đáp án : B
nOleum = 0,15 mol
=> Sau khi hòa tan Oleum vào dung dịch thì :
mH2SO4 = mH2SO4 trong dd ban đầu + mH2SO4 (Oleum)
= 100.30% + 98.3.0,15 = 74,1g
Cho 38,7 gam oleum H2SO4.2SO3 vào 100 gam dung dịch H2SO4 30%, thu được dung dịch X. Nồng độ phần trăm của H2SO4 trong X là:
A. 67,77%
B. 53,43%
C. 74,10%
D. 32,23%
Cho 33,8 gam oleum H2SO4.3SO3 vào 200 gam dung dịch H2SO4 49%, thu được dung dịch X. Nồng độ phần trăm của H2SO4 trong X là
Mọi người giúp em câu này với ạ
Lấy 49,8g oleum có công thức H2SO4.5SO3 hòa tan vào 100g dung dịch H2SO4 39.2% thì thu được m gam dd H2SO4 a%.Tính m,a?
Oleum X có công thức H2SO4.aSO3, trong đó So3 chiếm 71% về khối lượng .
a. Xác định a
b. Cần bao nhiêu gam oleum cho vào 147g dd H2SO4 40% để thu được oleum Y, trong đó So3 chiếm 10% về khối lượng
Ta có công thức tổng quát của Oleum là H2SO4.nSO3
SO3 chiếm 71% về khối lượng
⇒ (80n/98 + 80n).100% = 71%
⇔ (80n/98 + 80n) = 0,71
⇒ 80n = 0,71.(98+80n)
⇔ 23,2n = 69,58
⇔ n = 3
⇒ CTHH của Oleum X là H2SO4.3SO3
Cho 4 gam CuO vào 100 gam dd H2SO4 9,8%. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dd A. Xác định nồng độ phần trăm của dd sau pứ?
\(n_{CuO}=\dfrac{4}{80}=0,05\left(mol\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=100.9,8\%=9,8\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{9,8}{98}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
Mol: 0,05 0,05 0,05
Ta có: \(\dfrac{0,05}{1}< \dfrac{0,1}{1}\) ⇒ CuO hết, H2SO4 dư
\(C\%_{ddCuSO_4}=\dfrac{0,05.160.100\%}{4+100}=7,69\%\)
\(C\%_{ddH_2SO_4dư}=\dfrac{\left(0,1-0,05\right).98.100\%}{4+100}=4,71\%\)
Cho 4 gam CuO vào 100 gam dd H2SO4 9,8%. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dd A. Xác định nồng độ phần trăm của dd sau pứ?
\(n_{CuO}=\dfrac{4}{80}=0,05\left(mol\right)\)
\(m_{ct}=\dfrac{9,8.100}{100}=9,8\left(g\right)\)
\(n_{H2SO4}=\dfrac{9,8}{98}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : \(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O|\)
1 1 1 1
0,05 0,1 0,05
Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,05}{1}< \dfrac{0,1}{1}\)
⇒ CuO phản ừng hết , H2SO4 dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của CuO
\(n_{CuSO4}=\dfrac{0,05.1}{1}=0,05\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{CuSO4}=0,05.160=8\left(g\right)\)
\(n_{H2SO4\left(dư\right)}=0,1-0,05=0,05\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{H2SO4\left(dư\right)}=0,05.98=4,9\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=4+100=104\left(g\right)\)
\(C_{CuSO4}=\dfrac{8.100}{104}=7,69\)0/0
\(C_{H2SO4\left(dư\right)}=\dfrac{4,9.100}{104}=4,71\)0/0
Chúc bạn học tốt
1. Trộn 400ml dd KOH 1,5M với 600ml dd KOH 1,2M. Tính nồng độ mol và nồng động phần trăm của của dd sau khi trộn dung dịch sau trộn có khối lượng riêng bằng 1,12g/ml?
2.
a/ Trộn lẫn 100 gam dd H2SO4 10% với 200 gam dd H2SO4 C% thu được dd H2SO4 30%. Tính C%
b/ Trong Cho m gam NaCl vào nước được 200 gam dung dịch NaCl 15%. Tính nồng độ mol của dung dich NaCl. Biết dung dich NaCl có D= 1,1g/ml
2
b
mNaCl=\(\dfrac{200.15}{100}\)=30(g)
nNaCl=\(\dfrac{30}{58,5}\)=0.51(mol)
VddNaCl=\(\dfrac{200}{1,1}\)=181.8(ml)=0.1818(l)
CMNaCl=\(\dfrac{0,51}{0,1818}\)=2.8(M)
Bài 3. Cho 22,8 gam hh gồm Mg và Al2O3 vào 686 gam dd H2SO4 10% vừa đủ. Sau pứ hoàn toàn thu được dd Y.
a) Viết PTHH
b) Tính phần trăm khối lượng từng chất rắn trong hỗn hợp ban đầu.
c) Tính nồng độ phân trăm của dd Y .
Bài 1. Cho x gam hỗn hợp gồm Cu, Fe vào dd HCl dư. Sau khi pứ xảy ra hoàn toàn thấy thu được 4,4 gam chất rắn không tan đồng thời thoát ra 2,24 lít khí H2 ở đktc.
a) Viết PTHH
b) Tìm x?
Bài 2. Cho 7,2 gam hh gồm Fe và Fe2O3 vào dd H2SO4 1M vừa đủ sau khi pứ xảy ra hoàn toàn thấy thu được 2,24 lít khí H2 ở đktc và dd X.
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng từng chất rắn trong hỗn hợp ban đầu.
c) Tính thể tích dd H2SO4 ban đầu.
d) Tính nồng độ mol của dd X biết thể tích dd sau không đổi.
Bài 1 :
\(n_{H_2}=\dfrac{2.24}{22.4}=0.1\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(0.1..................................0.1\)
\(m_{hh}=x=0.1\cdot56+4.4=10\left(g\right)\)
Bài 2 :
\(n_{H_2}=\dfrac{2.24}{22.4}=0.1\left(mol\right)\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(0.1.......0.1..........0.1.............0.1\)
\(m_{Fe_2O_3}=7.2-0.1\cdot56=1.6\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{7.2-0.1\cdot56}{160}=0.01\left(mol\right)\)
\(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
\(0.01...........0.03..............0.01\)
\(c.\)
\(V_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{0.1+0.03}{1}=0.13\left(l\right)\)
\(d.\)
\(C_{M_{FeSO_4}}=\dfrac{0.1}{0.13}=\dfrac{10}{13}\left(M\right)\)
\(C_{M_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}}=\dfrac{0.03}{0.13}=\dfrac{3}{13}\left(M\right)\)