Cho hợp chất X được cấu tạo từ 2 nguyên tố O (oxi) và nguyên tố Y. Tìm nguyên tố Y ? Biết Y là kim loại có hóa trị III và PTK (X) = 102 đvC.
Cho hợp chất X được cấu tạo từ 2 nguyên tố O (oxi) và nguyên tố Y. Tìm nguyên tố Y ? Biết Y là kim loại có hóa trị III và PTK (X) = 102 đvC.
Gọi CTHH của hợp chất X là Y2O3
Ta có : Y.2 +16.3 = 102
\(\Leftrightarrow2Y=102-48\\ \Leftrightarrow2Y=54\\ =>Y=27\)
=> Y là Al
BÀI 8. Nguyên tố X có hóa trị VI, nguyên tố Y có hóa trị II
a) Lập CTHH của 2 hợp chất tạo ra từ X và O, Y và O.
b) Cho biết tổng PTK của 2 hợp chất là 120 đvC, và NTK của X nặng hơn NTK củaY là 4/3 lần.Tìm 2 nguyên tố X và Y.
\(a.CTTQ:X_a^{IV}O_b^{II}\left(a,b:nguyên,dương\right)\\ \Rightarrow a.IV=II.b\\ \Leftrightarrow\dfrac{a}{b}=\dfrac{II}{IV}=\dfrac{2}{4}=\dfrac{1}{2}\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=1\\b=2\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow CTHH:XO_2\\ b.CTTQ:Y_m^{II}O_n^{II}\left(m,n:nguyên,dương\right)\\ \Rightarrow m.II=n.II\\ \Leftrightarrow\dfrac{m}{n}=\dfrac{II}{II}=\dfrac{2}{2}=\dfrac{1}{1}\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=1\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow CTHH:YO\)
Cho hợp chất có CTHH: P2X5 và YH3
a) Tìm hóa trị của nguyên tố X và nguyên tố Y trong mỗi chất.
b) Viết CTHH của hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố Y và X. Biết HC có PTK là 76 đvC và tỉ lệ nguyên tử khối Y và X là 7:8. Tìm CTHH đúng HC
a)
Theo quy tắc hóa trị, X có hóa trị II, Y có hóa trị III
b)
CTHH là $X_3Y_2$
Ta có :
$3X + 2Y = 76$ và $Y : X = 7 : 8$
Suy ra X = 16 ; Y = 14
Vậy X là Oxi, Y là Nito
Vậy CTHH là $N_2O_3$
Hợp chất X được cấu tạo bởi nguyên tố R hóa trị V và nguyên tố oxi. Biết phân tử khối của hợp chất X bằng 142 đvC. Hợp chất Y được tạo bởi nguyên tố A (hóa trị a, với 1≤a≤3) và nhóm sunfat (SO4), biết rằng phân tử hợp chất X chỉ nặng bằng 0,355 lần phân tử hợp chất Y. Tìm tên của R và A? Viết CTHH của hợp chất X và hợp chất Y ?
Hợp chất X : $R_2O_5$(lập CTHH dựa quy tắc hóa trị)
$M_X = 2R + 5O = 2R + 16.5 = 142\ đvC \Rightarrow R = 31(đvC)$
Vậy R là nguyên tố Photpho, CTHH X : $P_2O_5$
Hợp chất Y : $A_2(SO_4)_a$(lập CTHH dưa quy tắc hóa trị )
$M_Y = 2A + 96a =142 : 0,355 = 400\ đvC$
Với a = 1 thì A = 152 - loại
Với a = 2 thì A = 104 - loại
Với a = 3 thì A = 56 (Fe)
Vậy A là nguyên tố Fe, CTHH Y : $Fe_2(SO_4)_3$
hợp chất a đc cấu tạo bởi nguyên tố x có hóa trị là v và nguyên tố oxi biết phân tử khối của hợp chất a bằng 108 đvc hợp chất b tạo bởi hai nguyên tố p và o trong đó oxi chiếm 43,64 về khối lượng bt d B/o2=3,44
- H/c A:
CTHH: XxOy (x, y ∈ N*)
Theo quy tắc hoá trị: x.V = y.II
Chuyển thành tỉ lệ: \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{V}=\dfrac{2}{5}\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=5\end{matrix}\right.\)
CTHH: X2O5
=> 2X + 16.5 = 108
=> X = 14 (đvC)
=> X là Photpho (P)
CTHH: P2O5
- H/c B:
CTHH: PxOy
\(M_{P_xO_y}=3,44.32=110\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
-> mO2 = 43,64% . 110 = 48 (g)
\(\rightarrow n_{O_2}=\dfrac{48}{16}=3\left(mol\right)\)
-> xP + 3.16 = 110
-> x = 2
CTHH: P2O3
Câu 3. Xác định nguyên tố X ?
a/ Nguyên tử X nặng gấp 2 lần phân tử nitơ . Vậy X là nguyên tố nào ?
b/ Một nguyên tố X có hóa trị III liên kết với nhóm (OH) tạo thành hợp chất có PTK là 78 đvC. Cho biết là nguyên tố nào ?
c/ Một chất gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử oxi nặng gấp 51 lần phân tử hiđro. Cho biết X là nguyên tố nào?
Câu 4. . Lập CTHH của hợp chất tạo bởi :
a/ Mg và (OH)
b/ Al và (SO4)
c/ Na và (PO4)
Câu 5. Cho các phương trình phản ứng sau: Al2(SO4)3 + KOH ---> Al(OH)3 + K2SO4 KMnO4 ---> K2MnO4 + MnO2 + O2 Al + H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + H2 Mg + Fe2(SO4)3 ---> MgSO4 + Fe Hãy lập các phương trình hoá học và cho biết tỉ lệ số phân tử của các chất trong từng phản ứng
Câu 6. Hãy chọn hệ số và CTHH thích hợp đặt và những chỗ có dấu “?” trong các phương trình khuyết sau :
a. CaO + ? HNO3 Ca(NO3)2 + ?
b.CaCO3 CaO + ?
c. ? Al(OH)3 ? + 3H2O
d. Fe + ? AgNO3 ? + 2Ag
Câu 7.Phản ứng hóa học xảy ra khi cồn cháy ( đèn cồn trong phòng thí nghiệm) là: Rượu etylic (C2H5OH) + oxi → Cacbonnic (CO2) + Nước
a. Hãy lập phương trình hóa học của phản ứng.
b. Cho biết tỷ lệ số phân tử của các chất trong phản ứng hóa học.
Câu 8. Nung hỗn hợp 30 g muối kali clorat KClO3 . Sau phản ứng thu được 19,5g muối kali clorua KCl vaø khí oxi .
a/ Lập phương trình của phản ứng .
b/ Viết biểu thức về khối lượng của phản ứng.
c/ Tính khối lượng khí oxi thu được .
Em ơi mình tách ra 1 lượt hỏi 1-3 câu để nhận hỗ trợ nhanh nhất nha
Bài 5. Hợp chất Y tạo bởi nguyên tố H và nhóm nguyên tử XOa hóa trị III (X là nguyên tố chưa biết). Biết rằng phân tử Y nặng hơn phân tử SO3 là 18 đvC và nguyên tố chiếm 65,306% về khối lượng của Y. b) Tim nguyên tố X và lập CTHH của Y. a) Tính phân tử khối của Y;
Nguyên tố x tạo với H hợp chất có CTHH dạng xH4. nguyên tố y tạo với H hợp chất có dạng H2y. Hợp chất A được tạo bởi 2 nguyên tố x và y có mx/my=3/8 và PTK của A gấp 22 lần PTK của khí Hiđro. Xác định CTHH của A biết hóa trị của x và y không đổi
Bài 12: Một oxit ( hợp chất của một nguyên tố khác với oxi) được tạo thành từ một kim loại hóa trị III và chứa 47,06% khối lượng oxi. Hỏi nguyên tố kim loại trên là nguyên tố nào?
Gọi CTHH của oxit là $R_2O_3$
$\%O = \dfrac{16.3}{2R + 16.3}.100\% = 47,06\%$
$\Rightarrow R = 27(Al)$
Vậy nguyên tố cần tìm là Nhôm