Hoà tan 18,8g K2O vào 121,2g H2O tạo dung dịch A a) Xác định C% dung dịch A b)Lấy 50g dung dịch A để trung hoà dd H2SO4 20%. Xác định C% muối trong dd nhận được (mọi người giúp mình với 😭)
Hoà tan 9,2 g Na2O vào 41,8 g nước tạo dd A.
a) Xác định C% dd A
b) để trung hoà dd A phải dùng bao nhiêu g dd H2SO4 20%? Xác đinh C% muối trong d d mđ
(Giúp mình với ạ! Cảm ơn mọi người)
a)
\(SO_3 + H_2O \to H_2SO_4\)
Theo PTHH : \(n_{H_2SO_4} = n_{SO_2} = \dfrac{8}{80} = 0,1(mol)\)
\(\Rightarrow C\%_{H_2SO_4} = \dfrac{0,1.98}{200}.100\% = 4,9\%\)
b)
\(2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2H_2O\)
Theo PTHH : \(n_{NaOH} = 2n_{H_2SO_4} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{dd\ NaOH} = \dfrac{0,2.40}{4\%} = 200(gam)\)
hoà tan 7,1g p2o5 vào h2o thu 150g dd A
a) xác định dd A
b) Để trung hoà dd A phải dùng 200ml dd naoh C% . xác định C% và nồng độ % muối trong dd nhận đc
Mọi người hộ mình với
Hoà tan hết hỗn hợp N gồm MgO, CuO vào dung dịch H2SO4 thu được dd M trong đó nồng độ % của 2 muối là bằng nhau. Xác định % khối lượng mỗi chất trong N
MgO+ H2SO4------> MgSO4+ H2O (1)
a..............a.....................a............a
CuO+ H2SO4-------> CuSO4+ H2O (2)
b..............b.....................b.............b
Vì tỉ lệ về C% là tỉ lệ về khối lượng=>mMgSO4 =mCuSO4( cùng mdd)
Gọi a, b là số mol của MgSO4 và CuSO4
Ta có 120a=160b=>a/b=4/3
Giả sử có 3 mol CuSO4 tạo thành
=> có 4 mol MgSO4 tạo thành
Theo PT (1) nMgO=nMgSO4=4 mol
Theo PT (2) nCuO= nCuSO4=3 mol
mdd=3*80+4*40=400 g
=> %mMgO=(4*40*100)/400=40%
=>%mCuO=60%
Sau khi hoà tan 8,45 gam oleum A vào nước được dung dịch B, để trung hoà dung dịch B cần 200 ml dung dịch NaOH 1M. Xác định công thức của A.
Đặt công thức oleum là H 2 SO 4 . nSO 3
Số mol NaOH là 0,2 mol
H 2 SO 4 . nSO 3 + n H 2 O → (n+1) H 2 SO 4
H 2 SO 4 4 + 2NaOH → Na 2 SO 4 + 2 H 2 O
M( H 2 SO 4 . nSO 3 ) = 8,45/0,1 (n+1) = 98 + 80n
84,5n + 84,5 = 98 + 80n
n = 3
vậy công thức của A : H 2 SO 4 . 3 SO 3
Để xác định nồng độ của dung dịch H3PO4 người ta làm như sau: Lấy 2,5 ml dung dịch axit đó, cân được 3,175 g rồi hoà tan lượng cân đó vào nước cất, thu được dung dịch A. Trung hoà hoàn toàn dung dịch A bằng lượng vừa đủ 30,1 ml dung dịch NaOH 1,2M.
a) Tính khối lượng riêng và nồng độ % của dung dịch H3PO4 ban đầu.
b) Lấy 100 ml dung dịch H3PO4 trên cho tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 25% (d = 1,28 g/ml), thu được dung dịch B. Tính nồng độ % các chất tan trong B.
nFeCl3= 0,2 mol; nNaOH=0,3 mol`
`PTHH: FeCl3 + 3NaOH ->3NaCl + Fe(OH)3`
Thấy rằng: `nFeCl3/1 = 0,2 ; nNaOH/3 = 0,1`
`=> NaOH` pư hết
`=> mFe(OH)3 = 10,7 g`
`b) CM NaCl = 0,3 : 0,2 =1,5 (M)`
`CM Fe(OH)3= 0,1 : 0,2 = 0,5 (M)`
`CM FeCl3(dư) = 0,1 : 0,2 = 0,5 (M)`
*Tk
Để xác định nồng độ của dung dịch H3PO4 người ta làm như sau: Lấy 2,5 ml dung dịch axit đó, cân được 3,175 g rồi hoà tan lượng cân đó vào nước cất, thu được dung dịch A. Trung hoà hoàn toàn dung dịch A bằng lượng vừa đủ 30,1 ml dung dịch NaOH 1,2M.
a) Tính khối lượng riêng và nồng độ % của dung dịch H3PO4 ban đầu.
b) Lấy 100 ml dung dịch H3PO4 trên cho tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 25% (d = 1,28 g/ml), thu được dung dịch B. Tính nồng độ % các chất tan trong B.
Hoà tan 11,2g kim loại chưa rõ hoá trị vào dung dịch H2SO4 20% đủ điều chế 4,48 lít H2 đktc a) Xác định tên kim loại b) Khối lượng H2SO4 đã dùng c) C% muối trong ddnđ
a) Đặt KL là A (hoá trị x) (x:nguyên, dương)
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ 2A+xH_2SO_4\rightarrow A_2\left(SO_4\right)_x+xH_2\\ a,n_A=\dfrac{2.0,2}{x}=\dfrac{0,4}{x}\left(mol\right)\\ \Rightarrow M_A=\dfrac{11,2}{\dfrac{0,4}{x}}=28x\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Xét các TH với x=1,2,3,8/3 thì x=2 thoả mãn => MA=56(g/mol)
=> A là sắt (Fe=56)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ n_{H_2SO_4}=n_{FeSO_4}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\\ b,m_{H_2SO_4}=0,2.98=19,6\left(g\right)\\ c,m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{19,6.100}{20}=98\left(g\right)\\ m_{ddmuoi}=11,2+98-0,2.2=108,8\left(g\right)\\ C\%_{ddFeSO_4}=\dfrac{152.0,2}{108,8}.100\approx27,941\%\)
Dung dịch A có chứa đồng thời 2 axit là HCl và H 2 SO 4 Để trung hoà 40 ml A cần dùng vừa hết 60 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hoà, thu được 3,76 g hỗn hợp muối khan. Xác định nồng độ mol của từng axit trong dung dịch A.
Đặt x, y là số mol HCl và H 2 SO 4 trong 40 ml dung dịch A.
HCl + NaOH → NaCl + H 2 O
H 2 SO 4 + 2NaOH → Na 2 SO 4 + 2 H 2 O
Số mol NaOH: x + 2y = 1.60/1000 = 0,06 mol (1)
Khối lượng 2 muối : 58,5x + 142y = 3,76 (2)
Từ (1), (2), giải ra : x = 0,04 ; y = 0,01.
C M HCl = 0,04/0,04 = 1(mol/l)
C M H 2 SO 4 = 0,01/0,04 = 0,25 (mol/l)