95,6 + 4,6 =
a. Hòa tan 3,1 gam Na2O vào 50 gam nước. Tính C% của dung dịch thu được?
b. Hòa tan hoàn toàn 4,6 gam Na vào 95,6 gam nước. Tính C% của dung dịch thu được ?
a, \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
Ta có: \(n_{Na_2O}=\dfrac{3,1}{62}=0,05\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=2n_{Na_2O}=0,1\left(mol\right)\)
m dd sau pư = 3,1 + 50 = 53,1 (g)
\(\Rightarrow C\%_{NaOH}=\dfrac{0,1.40}{53,1}.100\%\approx7,53\%\)
b, \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
Ta có: \(n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH}=n_{Na}=0,2\left(mol\right)\\n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{Na}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có: m dd sau pư = 4,6 + 95,6 - 0,1.2 = 100 (g)
\(\Rightarrow C\%_{NaOH}=\dfrac{0,2.40}{100}.100\%=8\%\)
Cho 4,6 gam kim loại kiềm tan hoàn toàn vào 95,6 gam nước thì thu được 2,24 lít khí H2 ở đktc và dung dịch X . Kim loại kiềm và C% của dung dịch X là ? ( Biết Na = 23 ; K = 39 ; Li = 7 ; H = 1 ; O = 16 )
Gọi kl kiềm là A.
A + H2O -> AOH + 1/2 2
nH2= 0,1(mol) -> nA=0,2(mol)
=>M(A)=mA/nA=4,6/0,2=23(g/mol)
->A là Natri (Na=23)
PTHH: Na + H2O -> NaOH + 1/2 H2
0,2_____________0,2________0,1(mol)
mNaOH=0,2.40=8(g)
mddNaOH=mNa+ mH2O - mH2= 4,6+95,6-0,1.2=100(g)
-> C%ddNaOH= (8/100).100=8%
Bài 7 Cho các số thập phân sau: 95,6; 95,31; 941,5 ; 9,631. Số nhỏ nhất trong dãy số trên là:
A. 95,6 B. 95,31 C. 941,5 D. 9,631
Bài 8. Tìm số tự nhiên x, biết : 38,46 < x < 39, 08
A. 38 B. 39 C. 40 D. 41
Bài 9 Các số sau đây được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là :
5,017 ; 5, 1 ; 5,028 ; 5,018 ; 5,039 ; 5,029
A. 5,017 ; 5,018 ; 5, 1 ; 5,028 ; 5,039 ; 5,029
B. 5,017 ; 5,018 ; 5,028 ; 5,1 ; 5,039 ; 5,029
C. 5,017 ; 5,018; 5,028 ; 5,029 ; 5, 039 ; 5,1
Giải giúp tui nha! Ai xong trức tui sẽ tick và fl !
Bài 7 Cho các số thập phân sau: 95,6; 95,31; 941,5 ; 9,631. Số nhỏ nhất trong dãy số trên là:
A. 95,6 B. 95,31 C. 941,5 D. 9,631
Bài 8. Tìm số tự nhiên x, biết : 38,46 < x < 39, 08
A. 38 B. 39 C. 40 D. 41
Bài 9 Các số sau đây được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là :
5,017 ; 5, 1 ; 5,028 ; 5,018 ; 5,039 ; 5,029
A. 5,017 ; 5,018 ; 5, 1 ; 5,028 ; 5,039 ; 5,029
B. 5,017 ; 5,018 ; 5,028 ; 5,1 ; 5,039 ; 5,029
C. 5,017 ; 5,018; 5,028 ; 5,029 ; 5, 039 ; 5,1
Viết chữ số thích hợp vào chỗ chấm:
95,6..... = 95,60
cho các số thập phân sau 95,6 96,5 461,5 69,5. số nhỏ nhất trong số
Trong các số trên thì số nhỏ nhất là: 69,5
câu đầu không rõ
95,6... = 95,60 => ... = 0
42,08... = 42,08 => ... = 0
hòa tan 4 6g na vào 95,6 gam nước thu được dung dịch X và thoát ra V lít H2(đktc)
a/Tìm V
b,tìm nồng độ % của dd X
\(n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\\ n_{NaOH}=n_{Na}=0,2\left(mol\right);n_{H_2}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(mol\right)\\ a,V_{H_2\left(đktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\ b,m_{ddNaOH}=4,6+95,6-0,1.2=100\left(g\right)\\ C\%_{ddNaOH}=\dfrac{0,2.40}{100}.100=8\%\)
Bài 1: Khử hoàn toàn 5,575 (g) một oxit chì bằng khí H2 thu được 5,175 (g) chì. Tìm công thức của chì oxit.
Bài 2: Cho thêm nước vào 400 (g) dung dịch HCl 3,655 để tạo thành 2 (l) dung dịch.Tính nồng độ mol của dung dịch thu được.
Bài 3: Cho 4,6 (g) Na tác dụng với 95,6 (g) H2O
a. Viết PTHH xảy ra. Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc
b. Tính C% của chất tan có trong dung dịch sau phản ứng
Bài 1: Gọi hóa trị của Pb là x (0<x<4, x \(\in\) N*)
Pb2Ox + xH2 -> 2Pb + xH2O (1)
2.207+16x (g) -> 2.207 (g)
5,575 -----------> 5,175
=> \(\dfrac{2.107+16x}{5,575}\) = \(\dfrac{2.207}{5,175}\) <=> x = 2
Vậy CT của chì oxit là PbO
Viết số thích hợp vào chỗ chấm
a)2,5....7< 2,517
b)95,6...= 95,60
c)8,65...> 8,658
d)42,08... =42,08
a)2,507<2517
b)95,60=95,60
c)8,659>8,658
d)42,080=42,08
a)2,507< 2,517
b)95,6= 95,60
c)8,659> 8,658
d)42,080 =42,08