khi tăng nhiệt độ hoặc thể tích nước thì khả năng chất rắn hòa tan trong nước là gì?
a) tăng lên rồi giảm xuống
B) giảm xuống
c) tăng lên
d) ko thay đổi
khi tăng nhiệt độ hoặc thể tích nước thì khả năng chất rắn hòa tan trong nước là gì?
a) tăng lên rồi giảm xuống
B) giảm xuống
c) tăng lên
d) ko thay đổi
Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn trong nước:
A. đều tăng.
B. đều giảm.
C. phần lớn là tăng.
D. phần lớn là giảm.
E. không tăng cũng không giảm.
xác định độ tan của muối NaCO3 trong nước ở nhiệt độ 18ºC. Biết rằng trong nhiệt độ này khi hòa tan hết 53g Na2CO3 trong 250g nước thì được dung dịch bão hòa.
SNa2CO3= \(\frac{53}{250}.100=21.2\left(g\right)\)
độ tan của dd NaCO3
SNaCO3=\(\frac{53}{250}\) .100 =21,2 gam
Câu 2: Thể tích của chất thay đổi như thế nào khi nhiệt độ tăng, khi nhiệt độ giảm? Trong các chất rắn, lỏng, khí chất nào nở vì nhiệt nhiều nhất, chất nào nở vì nhiệt ít nhất?
- Thể tích của các chất tăng khi nhiệt độ tăng, giảm khi nhiệt độ giảm.
- Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất, chất rắn nở vì nhiệt ít nhất.
Chúc bạn học tốt!! ^^
Xác định độ tan của muối Na2CO3 trong nước ở 18oC, biết rằng ở nhiệt độ này khi hòa tan hết 53g Na2CO3 trong 250g nước thì được dung dịch bão hòa.
Ở nhiệt độ 18oC 250g nước hòa tan 53g Na2CO3 để tạo dung dịch bão hòa. Vậy ở nhiệt độ 18oC, 100g nước hòa tan Sg Na2CO3 tạo dung dịch bão hòa.
Theo định nghĩa về độ tan, ta có độ tan của Na2CO3 ở 18oC là 21,2g.
Xác định độ tan của muối Na 2 CO 3 trong nước ở 18 o C . Biết rằng ở nhiệt độ này khi hòa tan hết 53 gam Na 2 CO 3 trong 250 gam nước thì được dung dịch bão hòa
Độ tan của muối Na 2 CO 3 ở 18 º C là: S = (53 x 100)/250 = 21,2 (gam).
Xác định độ tan của muối Na2CO3 trong nước ở 180C biết rằng ở nhiệt độ này khi hòa tan hết 106 gam Na2CO3 trong 500 gam nước thì được dung dịch bão hòa
Xác định độ tan của muối Na2CO3 trong nước ở 18oC, biết rằng ở nhiệt độ này khi hòa tan hết 53g Na2CO3 trong 250g nước thì được dung dịch bão hòa.
250 g nước hòa tan hết 53g Na2CO3
-->100g nước hòa tan x g Na2CO3
--> x= 100.53250=21,2(g)100.53250=21,2(g)
Vậy độ tan của Na2CO3 ở 18oC là 21,2(g)
Chỉnh lại cách vt đề 1 tí....
Ở nhiệt độ 18\(^o\)C 250g nước hòa tan 53g Na\(_2\)CO3 để tạo dung dịch bão hòa. Vậy ở nhiệt độ 18\(^o\)C, 100g nước hòa tan Sg Na\(_2\)CO\(_3\) tạo dung dịch bão hòa.
S= \(\frac{53.100}{250}\)= 21,2g Na\(_2\)Co\(_3\)
Theo định nghĩa về độ tan, ta có độ tan của Na\(_2\)CO\(_3\) ở 18\(^o\)C là 21,2g.
#shin
Xác định độ tan của Na2CO3 trong nước ở 18°C. Biết rằng ở nhiệt độ này khi hòa tan hết 143g muối ngâm nước Na2CO3 10 H2O trong 160g H2O thì được dd bão hòa
\(n_{Na_2CO_3\cdot10H_2O}=\dfrac{143}{106+10\cdot18}=0.5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Na_2CO_3}=n_{Na_2CO_3\cdot10H_2O}=0.5\left(mol\right)\)
\(m_{Na_2CO_3}=0.5\cdot106=53\left(g\right)\)
\(S_{Na_2CO_3}=\dfrac{53}{160}\cdot100=33.125\left(g\right)\)
Câu nào dưới đây là không đúng khi nói về sự nóng chảy của các chất rắn?
A. Mỗi chất rắn kết tinh nóng chảy ở một nhiệt độ xác định không đổi ứng với một áp suất bên ngoài xác định.
B. Nhiệt độ nóng chảy của chất rắn kết tinh phụ thuộc áp suất bên ngoài.
C. Chất rắn kết tinh nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ xác định không đổi.
D. Chất rắn vô định hình cũng nóng chảy ở một nhiệt độ xác định không đổi.
Chọn D.
Chất rắn vô định hình không có cấu trúc tinh thể, do đó không có dạng hình học xác định, không có nhiệt độ nóng chảy (hoặc đông đặc) xác định và có tính đẵng hướng.