Câu 11 : Khi tăng nhiệt độ và áp suất thì độ tan của chất khí trong nước là .
A. Đều tăng
B. Đều giảm
C. Phần lớn tăng
D. Phần lớn là giảm
E. Không tăng và cũng không giảm
Khi giảm nhiệt độ và tăng áp suất thì độ tan của chất khí trong nước:
A. đều tăng.
B. đều giảm.
C. có thể tăng và có thể giảm.
D. không tăng và cũng không giảm.
Khi giảm nhiệt độ và tăng áp suất thì độ tan của chất khí trog nước A. Đều giảm B. Đều tăng C. Cs thể tăng hoặc giảm D. Ko tăng cũng ko giảm
Muốn tăng tốc độ hòa tan của chất rắn và chất lỏng ta thường
A. tăng nhiệt độ của chất lỏng
B. nghiền nhỏ chất rắn
C. khối trội
D. A,B,C đều đúng
a) Nung calcium carbonate ở nhiệt độ cao trong không khí, khối lượng chất rắn thu đước giảm đi so với ban đầu. Giải thích kết quả hiện tượng.
b) Đốt thanh aluminium trong không khí, khối lượng chất rắn thi được tăng lên so với ban đầu.
Giải thích kết quả hiện tượng.
Câu 1: Dãy nào gồm các chất phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường?
A. Na, K2O, N2O5
B. NaOH, P2O5, K
C. HCl, CaO, CuO
D. Fe, S, Na2O
Câu 2: Với một lượng chất tan xác định, khi tăng thể tích dung môi thì
A. C% tăng, CM tăng.
B. C% giảm, CM giảm.
C. C% tăng, CM giảm.
D. C% giảm, CM tăng.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng về oxi?
A. Oxi tác dụng với tất cả kim loại
B. Oxi phản ứng nổ với hiđro
C. Oxi là phi kim hoạt động mạnh, nhất là ở
nhiệt độ cao
D. Oxi là chất khí ít tan trong nước
Nồng độ khí C O 2 trong không khí cao sẽ làm tăng nhiệt độ của Trái đất ( hiệu ứng nhà kính). Theo em biện pháp nào là giảm lượng khí C O 2 ?
Nếu tăng hoặc giảm nhiệt độ dung dịch so với nhiệt độ ban đầu thì dung môi có thay đổi khối lượng không?
Hãy giải thích vì sao:
a, Khi nung nóng cục đá vôi thì thấy khối lượng chất rắn giảm đi.
b, Khi nung nóng miếng đồng trong không khí thì thấy khối lượng tăng lên (biết rằng đồng đã tác dụng với khí oxi trong không khí tạo ra đồng (II) oxit)