1/Cho 6,8g phenyl axetat tác dụng với 100ml dung dịch NaOH 2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dich thu đc bao nhiêu gam chất rắn ?
Cho 13,6g phenyl axetat tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được a gam chất rắn khan. Tính a ?
A. 8,2 gam
B. 23,8 gam
C. 19,8 gam
D. 16,2 gam
neste = 0,1 mol
nNaOH = 0,3 mol > 2neste => NaOH dư
=> a = mNaOH dư + mCH3COONa + mC6H5ONa = 23,8g
Đáp án cần chọn là: B
Cho 13,6 gam phenyl axetat tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được a gam chất rắn khan. Giá trị của a là
A. 19,8 gam
B. 12,2 gam
C. 23,8 gam
D. 16,2 gam
Cho 18,3 gam phenyl fomat tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 4M. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được a gam chất rắn khan. Tính a ?
A. 31,6 gam
B. 20,8 gam
C. 15,8 gam
D. 12,3 gam
- neste = 0,15 mol
nNaOH = 0,4 mol > 2neste => NaOH dư
=> a = mNaOH dư + mHCOONa + mC6H5ONa = 31,6 gam
Đáp án cần chọn là: A
Cho m gam P2O5 tác dụng với 253,5ml dung dịch NaOH 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X.. Cô cạn dung dịch X thu được 3m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 21,3
B. 8,52
C. 12,78
D. 7,81
TH 1: P2O5 và NaOH pứ vừa đủ tạo muối: nH2O = nNaOH = 0,507mol.
P2O5 + H2O 2H3PO4
m/142 → 2m/142 mol
Có thể xảy ra các PT:
H3PO4+ NaOH →NaH2PO4+ H2O (3)
H3PO4+ 2NaOH →Na2HPO4+ 2H2O (4)
H3PO4+ 3NaOH →Na3PO4+ 3H2O (5)
BKTL: mH PO + mNaOH = m rắn + mH O
(2m/142).98 + 0,507x40 = 3m + 0,507x18 →m = 6,886gam (loại).
TH2:Chất rắn gồm: NaOHdư; Na3PO4
P2O5 + 6NaOH 2Na3PO4 + 3H2O
m/142 0,507 2m/142 3m/142
BTKL: mP O + mNaOHbđ = m rắn + mH O
m + 0,2535x2x40 = 3m + 18x3m/142 m = 8,52g.
Đáp án B
Trộn 13,6 gam phenyl axetat với 300ml dung dịch KOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 28,6
B. 30,4
C. 19,8
D. 18,2
Chọn đáp án A
C H 3 C O O C 6 H 5 + 2 K O H → C H 3 C O O K + C 6 H 5 O K + H 2 O
Có n K O H > n C H 3 C O O C 6 H 5
→ n H 2 O = n C H 3 C O O C 6 H 5 = 0 , 1 m o l
Bảo toàn khối lượng
→ m = 13,6+0,3.56-0,1.18
= 28,6 gam
Đun nóng 5,18 gam metyl axetat với 100ml dung dich NaOH 1M đến phản ứng hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 8,20
B. 6,94
C. 5,74
D. 6,28
Đáp án B
Tính theo PTHH. Chú ý NaOH còn dư nằm trong chất rắn khan.
=> m rắn khan = 40nNaOH dư + 82nCH3COONa = 6,94 gam
Đun nóng 5,18 gam metyl axetat với 100ml dung dich NaOH 1M đến phản ứng hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 8,20
B. 6,94
C. 5,74
D. 6,28
Đun nóng 5,18 gam metyl axetat với 100ml dung dich NaOH 1M đến phản ứng hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 8,20
B. 6,94
C. 5,74
D. 6,28
Đun nóng 5,18 gam metyl axetat với 100ml dung dich NaOH 1M đến phản ứng hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 8,20.
B. 6,94.
C. 5,74.
D. 6,28.
Đáp án B
Phản ứng: CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH.
có nmetyl axetat = 5,18 ÷ 74 = 0,07 mol < 0,1 mol NaOH ⇒ NaOH còn dư 0,03 mol.
⇒ m gam rắn thu được gồm 0,07 mol CH3COONa và 0,03 mol NaOH dư
⇒ m = 0,07 × 82 + 0,03 × 40 = 6,94 gam.