Một vật có khối lượng 10 kg chuyển động nhanh dần đều với vận tốc ban đầu 0,1 m/s và khi đi được quãng đường 20 cm thì đạt vận tốc là 0,4 m/s . Lực tác dụng lên vật có giá trị là:
Một vật có khối lượng 50 kg chuyển động nhanh dần đều với vận tốc ban đầu 0,2 m/s và sau khi đi được quãng đường 50 cm thì vận tốc đạt được 0,9 m/s. Hợp lực tác dụng lên vật bằng
A. 38,5 N.
B. 38 N.
C. 24,5 N.
D. 34,5 N.
Một vật có khối lượng 2,5 kg, chuyển động nhanh dần đều dưới tác dụng của lực F, từ vị trí xuất phát, sau thời gian t vật có vận tốc là 1 m/s và đã đi được quãng đường s = 10 m. Biết trong quá trình chuyển động lực F tác dụng lên vật luôn không đổi. Tính lực F tác dụng vào vật.
Một vật có khối lượng 50 kg bắt đầu chuyển động nhanh dần đều, sau khi đi được 50 cm thì có vận tốc 0,7 m/s. Lực tác dụng vào vật bằng
A. 24,5 N.
B. 25,5 N.
C. 23,5 N.
D. 26,5 N.
Một vật có khối lượng 50kg bắt đầu chuyển động nhanh dần đều không vận tốc đầu v0 =0 m/s trên mặt sàn nằm ngang dưới tác dụng của lực kéo Fk. Sau khi đi được quãng đường 50 m thì vật có vận tốc v=6m/s. Cho hệ số ma sát giữa vật và mặt sàn là \(\mu\)1 = 0,1 và g = 10m/s
a. Tính gia tốc chuyển động của vật? Tính thời gian vật đi được quãng đường trên
b. Tính độ lớn lực kéo Fk tác dụng lên vật?
Ta có: \(v^2-v_0^2=2as\Leftrightarrow6^2-0^2=2.a.50\Leftrightarrow a=0,36\)m/s2
Thời gian vật chuyển động: \(t=\dfrac{v-v_0}{a}=\dfrac{6-0}{0,36}=\dfrac{50}{3}s\)
Độ lớn lực kéo Fk tác dụng lên vật là: \(F_k=ma=50.0,36=18N\)
Cho một vật có khối lượng 40 kg chuyển động thẳng nhanh dần đều không có vận tốc ban đầu, sau 30s có vận tốc bằng 8 m/s, bỏ qua lực ma sát tính gia tốc và lực tác dụng lên vật
Gia tốc của vật: \(a=\dfrac{v-v_0}{t}=\dfrac{8-0}{30}=\dfrac{4}{15}\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
Lực tác dụng lên vật: \(F=ma=40.\dfrac{4}{15}=\dfrac{32}{3}\approx10,67\left(N\right)\)
Một vật có khối lượng 0,5 kg chuyển động nhanh dần đều trên mặt sàn nằm ngang có hệ số ma sát trượt \(\mu\)t = 0,1 với vận tốc đầu v0 = 2 m/s. Sau thời gian 4s nó đi được quãng đường 24m. biết vật luôn chịu tác dụng của lực kéo Fk và lực ma sát Fmst. Cho g = 10 m/s2
a. Tính gia tốc chuyển động của vật? Tính vận tốc cuối quãng đường?
b. Tính độ lớn của lực kéo Fk
\(a,S=\dfrac{1}{2}at^2\Rightarrow a=\dfrac{2S}{t^2}=\dfrac{2.24}{4^2}=3m/s^2\)
\(\Rightarrow v=vo+at=2+3.4=14\left(m/s\right)\)
\(b,\)\(\overrightarrow{Fk}+\overrightarrow{Fms}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{P}=m\overrightarrow{a}\)
\(Oy\Rightarrow N=P=mg\)
\(Ox\Rightarrow Fk-Fms=ma\Rightarrow Fk=ma+\mu mg=0,5.3+0,1.0,5.10=2N\)
Mk đang cần gấp. Help mk vs ạ. Mk cảm ơn
Gia tốc của vật là:
\(a=\dfrac{v^2-v_0^2}{2s}=\dfrac{9^2-2^2}{2.50}=0,77\) (m/s2)
Theo ĐL II Newton có:
\(F-F_{ms}=ma\)
\(\Rightarrow F-\mu N=ma\)
Mà \(P=N=mg\)
\(\Rightarrow\mu=\dfrac{F-ma}{mg}=\dfrac{10-5.0,77}{5.10}=0,046\)
Chúc em học tốt!
a/ \(v^2-v_0^2=2aS\Leftrightarrow a=\dfrac{10^2-6^2}{2.50}=0,64\left(m/s^2\right)\)
\(\overrightarrow{F}=m.\overrightarrow{a}\Rightarrow F=m.a=20.0,64=12,8\left(N\right)\)
b/ Xung lực bằng độ biến thiên động lượng
\(\Rightarrow\overrightarrow{F}.\Delta t=\overrightarrow{p_2}-\overrightarrow{p_1}\Leftrightarrow F.\Delta t=p_2-p_1=mv_2-mv_1=20.\left(8-10\right)=-40\left(N\right)\)
Bài 2: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc ban đầu bằng 0. Sau 10 s, vật đạt vận tốc 5 m/s.
a. Tính gia tốc chuyển động của vật.
b. Tính quãng đường đi được của vật sau 20 s đầu.
c. Sau 20 s kể từ khi xuất phát, vật chuyển động thẳng chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 1 m/s2 cho đến khi dừng lại. Tính tốc độ trung bình của vật kể từ lúc bắt đầu chuyển động cho đến khi dừng lại.
a, \(a=\dfrac{v}{t}=\dfrac{5}{10}=0,5\left(m/s^2\right)\)
b, \(S=\dfrac{1}{2}at^2=100\left(m\right)\)