Có thể điều chế MgCl\(_2\)bằng phản ứng nào ?
Viết PTHH cho mỗi phản ứng đó
Có thể điều chế MgCl2 bằng phản ứng nào ?
Viết PTHH cho mỗi phản ứng đó
tham Khảo đi :
pp hóa hợp: Mg + Cl2 ---> MgCl2
pư thế: Mg + 2HCl ---> MgCl2 + H2
pư trao đổi: MgSO4 + BaCl2 ---> MgCl2 + BaSO4
C1
Mg+Cl2-to>MgCl2
C2
Mg+2HCl->MgCl2+H2
C3
2Mg+O2-to>2MgO
MgO+2HCl->MgCl2+H2
Người ta có thể điều chế một số chất khí bằng những phản ứng hoá học sau : Nhiệt phân CaCO 3 .
- Hãy cho biết tên chất khí được sinh ra trong mỗi phản ứng trên và viết PTHH của các phản ứng.
- Bằng thí nghiệm nào có thể khẳng định được chất khí sinh ra trong mỗi thí nghiệm ?
Khí CO 2 khẳng định bằng dung dịch Ca OH 2
CaCO 3 → CaO + CO 2
Ca OH 2 + CO 2 → CaCO 3 + H 2 O
Người ta có thể điều chế một số chất khí bằng những phản ứng hoá học sau : Nhiệt phân KMn O 4
- Hãy cho biết tên chất khí được sinh ra trong mỗi phản ứng trên và viết PTHH của các phản ứng.
- Bằng thí nghiệm nào có thể khẳng định được chất khí sinh ra trong mỗi thí nghiệm ?
Khí O 2 khí này làm than hồng bùng cháy.
2KMn O 4 → K 2 Mn O 4 + O 2 + Mn O 2
có thể điều chế MgCl2 bằng : phản ứng hóa hợp , phản ứng thế , phản ứng trao đổi . Viết phương trình hóa học của các phản ứng .
TL:
pp hóa hợp: Mg + Cl2 ---> MgCl2
pư thế: Mg + 2HCl ---> MgCl2 + H2
pư trao đổi: MgSO4 + BaCl2 ---> MgCl2 + BaSO4
Người ta có thể điều chế một số chất khí bằng những phản ứng hoá học sau : Dung dịch H 2 SO 4 loãng tác dụng với Zn.
- Hãy cho biết tên chất khí được sinh ra trong mỗi phản ứng trên và viết PTHH của các phản ứng.
- Bằng thí nghiệm nào có thể khẳng định được chất khí sinh ra trong mỗi thí nghiệm ?
Khí H 2 cháy trong không khí kèm theo tiếng nổ nhỏ.
H 2 SO 4 + Zn → Zn SO 4 + H 2
H 2 + 1/2 O 2 → H 2 O
Người ta có thể điều chế một số chất khí bằng những phản ứng hoá học sau : Dung dịch H 2 SO 4 đặc tác dụng với Cu.
- Hãy cho biết tên chất khí được sinh ra trong mỗi phản ứng trên và viết PTHH của các phản ứng.
- Bằng thí nghiệm nào có thể khẳng định được chất khí sinh ra trong mỗi thí nghiệm ?
Khí SO 2 khí này làm mất màu dung dịch KMn O 4
2 H 2 SO 4 + Cu → CuS O 4 + SO 2 + 2 H 2
2 H 2 O + 2KMn O 4 + 5 SO 2 → 2 H 2 SO 4 + 2MnS O 4 + K 2 SO 4
(không màu) (tím) (không màu, mùi sốc) (không màu) (trắng)
Người ta có thể điều chế một số chất khí bằng những phản ứng hoá học sau : Dung dịch HCl đặc tác dụng với MnO 2
- Hãy cho biết tên chất khí được sinh ra trong mỗi phản ứng trên và viết PTHH của các phản ứng.
- Bằng thí nghiệm nào có thể khẳng định được chất khí sinh ra trong mỗi thí nghiệm ?
Khí Cl 2 khí clo ẩm có tính tẩy màu.
4HCl + MnO 2 → Mn Cl 2 + Cl 2 + 2 H 2 O
Fe2O3, CO, Al2O3. Hãy cho biết những oxit nào có thể điều chế bằng:
a. Phản ứng hóa hợp? Viết PTHH.
b. Phản ứng phân hủy? Viết PTHH.
Vì sao người ta có thể điều chế Cl 2 , Br 2 , I 2 bằng cách cho hỗn hợp dung dịch H 2 SO 4 đặc và MnO 2 tác dụng với muối clorua, bromua, iotua nhưng không thể áp dụng phương pháp này để điều chế F 2 Bằng cách nào có thể điều chế được F 2 ? Viết PTHH của các phản ứng.
Người ta có thể điều chế Cl 2 , Br 2 , I 2 bằng cách cho hỗn hợp dung dịch H 2 SO 4 đặc và MnO 2 tác dụng với muối clorua, bromua, iotua
Các sản phẩm trung gian là HCl, HBr, HI bị hỗn hợp ( MnO 2 + H 2 SO 4 ) oxi hoá thành Cl 2 , Br 2 , I 2 . Các PTHH có thể viết như sau :
NaCl + H 2 SO 4 → Na HSO 4 + HCl
MnO 2 + 4HCl → Mn Cl 2 + Cl 2 + 2 H 2 O
Các phản ứng cũng xảy ra tương tự đối với muối NaBr và NaI.
Không thể áp dụng phương pháp trên để điều chế F 2 vì hỗn hợp oxi hoá ( MnO 2 + H 2 SO 4 ) không đủ mạnh để oxi hoá HF thành F 2
Cách duy nhất điều chế F 2 là điện phân KF tan trong HF lỏng khan Dùng dòng điện một chiểu 8-12 von ; 4000 - 6000 ampe ; Bình điện phân có catôt làm bằng thép đặc biệt hoặc bằng đồng và anôt làm bằng than chì (graphit).
Ở catot: 2 H + + 2 e → H 2
Ở anot: 2 F - → F 2 + 2 e