Trộn 200ml dd KOH 1M vào V ml dung dịch ZnCl2 2M rồi khuấy thật đều.Sau khi khuấy dung dịch trở nên trong suốt và thu được 4,95g kết tủa. Tính V?
A. 5ml. B.3,75ml C. 10ml D. 37,5ml
Câu 1. Trộn 600 ml dung dịch chứa KOH 0,4M và Ba(OH)2 0,3M với 200 ml dd HNO3 2,6M. Tính pH của dung dịch thu được?
Câu 2. Một dung dịch X có chứa H2SO4 1M và HCl 2M. Thêm 200ml dung dịch X vào 300 ml dung dịch KOH 1,6M. Cho rằng sự pha trộn không làm thay đổi thể tích, hãy tính pH của dung dịch thu được.
Câu 1:
PT ion: \(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{OH^-}=0,6\cdot0,4+0,6\cdot0,3\cdot2=0,6\left(mol\right)\\n_{H^+}=0,2\cdot2,6=0,52\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\) H+ hết, OH- còn dư \(\Rightarrow n_{OH^-\left(dư\right)}=0,08\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left[OH^-\right]=\dfrac{0,08}{0,6+0,2}=0,1\left(M\right)\) \(\Rightarrow pH=14+log\left(0,1\right)=13\)
Bài 2:
PT ion: \(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{OH^-}=0,3\cdot1,6=0,48\left(mol\right)\\n_{H^+}=0,2\cdot1\cdot2+0,2\cdot2=0,8\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\) OH- hết, H+ còn dư \(\Rightarrow n_{H^+\left(dư\right)}=0,32\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left[H^+\right]=\dfrac{0,32}{0,2+0,3}=0,64\left(M\right)\) \(\Rightarrow pH=-log\left(0,64\right)\approx0,19\)
A là dung dịch AlCl3, B là dung dịch KOH 2M. Thêm 300ml dung dịch B vào cốc đựng 200ml dung dịch A khuấy đều thì trong cốc tạo ra 15,6 g kết tủa. Lại thêm tiếp vào cốc 200ml dung dịch B, khuấy đều thì khối lượng kết tủa là 21,84 g. Tính nồng độ mol của dung dịch A.
+Khi thêm 300 ml dd KOH vào 200 ml dd AlCl3 thì
\(n_{OH^-}=n_{KOH}=0,3.2=0,6\left(mol\right)\)
\(n_{Al\left(OH\right)_{3kt}}=\frac{15,6}{78}=0,2\left(mol\right)\)
PT ion : \(Al^{3+}+3OH^-\rightarrow Al\left(OH\right)_{3_{Kt}}\)
______________0,6 _____ 0,2 mol
Ta thấy \(n_{OH^-_{Pu}}=3.n_{Al\left(OH\right)_3}\) \(\rightarrow\) Kết tủa chưa bị hòa tan
\(\rightarrow n_{Al^{3+}_{PU}}=n_{Al\left(OH\right)3}=0,2\left(mol\right)\)
+Khi thêm tiếp 200 ml dd KOH vào cốc thì
\(n_{OH^-}=n_{KOH}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)
nAl(OH)3 kết tủa ở phản ứng sau = 21,84 - 15,6 = 6,24 g
\(\rightarrow n_{Al\left(OH\right)3}=\frac{6,24}{78}=0,08\left(mol\right)\)
PT ion :\(Al^{3+}+3OH^-\rightarrow Al\left(OH\right)_{3_{Kt}}\)
________________0,4___0,08 mol
Ta thấy \(n_{OH^-}>3.n_{Al\left(OH\right)_3}=0,4>3.0,08\)
\(\rightarrow\) Kết tủa bị hòa tan một phần
Áp dụng CT : \(n_{Al\left(OH\right)3}=4.n_{Al^{3+}}-n_{OH^-}\)
\(\Leftrightarrow0,08=4.n_{Al^{3+}}-0,4\rightarrow n_{Al^{3+}}=0,12\left(mol\right)\)
Vậy tổng nAl(3+) đã pư ( tức là nAlCl3 đã pư )
\(=0,2+0,12=0,32\left(mol\right)\)
\(\rightarrow CM_{ddAlCl3}=\frac{0,32}{0,2}=1,6M\)
buithianhtho chỉ cho mình hướng làm bài này với.
Gọi chung các hidrocacbon là CnH4
\(M_M=18.2=36\rightarrow12n+4=36\)
\(\Leftrightarrow n=\frac{8}{3}\)
Vậy M gọi chung là \(C_{\frac{8}{3}}H_4\)
\(n_M=\frac{21,6}{36}=0,6\left(mol\right)\)
\(n_{CO2}=\frac{8}{3}.n_M=1,6\left(mol\right);n_{H2O}=2n_M=1,8\left(mol\right)\)
\(n_{Ca\left(OH\right)2}=1,2\left(mol\right)\rightarrow n_{OH^-}=2,4\left(mol\right)\)
\(T=1,5\rightarrow\) Tạo 2 muối
\(Ca\left(OH\right)_2+2CO_2\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
Gọi a là mol Ca(HCO3)2, b là mol CaCO3
Giải hệ phương trình :
\(\left\{{}\begin{matrix}a+b=1,2\\2a+b=1,6\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,4\\b=0,8\end{matrix}\right.\)
\(\Delta m=m_{CO2}+m_{H2O}-m_{CaCO3}=1,6.44+1,8.18-0,8.100=22,8\left(g\right)\)
Vậy m tăng 22,8g
Nhỏ từ từ 20 ml dung dịch chứa K2CO3 0,5M vào KOH 0,4M vào 25 ml dung dịch HCl 1M và khuấy đều. Sau các phản ứng, thu được V ml khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 168,0
B. 156,8
C. 179,2.
D. 200,0
Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M; K2CO3 0,2M vào 100 ml dung dịch HCl 0,2M; NaHSO4 0,6M và khuấy đều thu được V lít CO2 thoát ra (đktc) và dung dịch X. Thêm vào dung dịch X 100 ml dung dịch KOH 0,6M; BaCl2 1,5M thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V và m là
A. 0,448 và 25,8
B. 1,0752 và 2B. 1,0752 và 20,6780,678
C. 1,0752 và 22,254
D. 0,448 và 11,82
Đáp án C
=> V=22,4.(x+y)=1,0752 lít
Dung dịch X chứa 0,028 mol CO 3 2 - , 0,014 mol HCO 3 - , 0,06 mol SO 4 2 - , Na + , K +
Thêm: n OH - = 0 , 06 mol , n Ba 2 + = 0 , 15 mol vào dung dịch X.
Sau phản ứng dư Ba2+, OH-
n kết tủa = 197 . ( 0 , 028 + 0 , 014 ) + 233 . 0 , 06 = 22 , 254 gam
Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M; K2CO3 0,2M vào 100 ml dung dịch HCl 0,2M; NaHSO4 0,6M và khuấy đều thu được V lít CO2 thoát ra (đktc) và dung dịch X. Thêm vào dung dịch X 100 ml dung dịch KOH 0,6M; BaCl2 1,5M thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V và m là:
A. 1,0752 và 22,254.
B. 0,448 và 25,8.
C. 0,448 và 11,82.
D. 1,0752 và 20,678.
Đáp án A
Chú ý đổ từ từ muối Na2CO3 và NaHCO3 vào dung dịch H2SO4 thì xảy ra đồng thời các phương trình ( HSO4- coi như chất điện ly hoàn toàn tạo ra SO42- và H+)
2H+ + CO32- → CO2 + H2O (1)
2x------> x
H+ + HCO3- → CO2 + H2O (2)
y -----> y
Ta có 2x+ y = 0,08 mol
Vì phản ứng xảy ra đồng thời nên x: y = nCO32- : nHCO3- = 0,06 : 0,03 = 2:1
Ta có hệ
Vậy nCO2 = 0,032 + 0,016 = 0,048 mol → V= 1,0752 l
Vậy dung dịch X chứa : HCO3- dư : 0,014 mol, CO32- :0,028 mol, SO42-:0,06 mol
Khi cho 0,15 mol BaCl2 và 0,06 mol KOH vào dung dịch X xảy ra các pt sau:
HCO3- + OH- → CO32- + H2O
0,014--- 0,06 ----> 0,014
Ba2+ + CO32- → BaCO3↓
0,15 ----0,042 ----> 0,042
SO42- + Ba2+ → BaSO4↓
0,06---------------> 0,06
Vậy mkết tủa = 0,06×233+ 0,042×197 = 22,254 gam
Cho từ từ, đồng thời khuấy đều 300 ml dung dịch hỗn hợp gồm: NaHCO3 0,1M và K2CO3 0,2M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm: HCl 0,2M và NaHSO4 0,6M thu được V lít CO2 (đktc) và dung dịch X. Thêm vào dung dịch X 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm: KOH 0,6M và BaCl2 1,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 17,73
B. 31,71
C. 22,254
D. 8,274
Đáp án : C
0 , 03 m o l N a H C O 3 0 , 06 m o l K 2 C O 3 nhỏ từ từ 0 , 02 m o l H C l 0 , 06 m o l K H S O 4
=> 2 muối kiềm sẽ phản ứng theo tỉ lệ mol 1:2
Đặt số mol NaHCO3 phản ứng là x => số mol KCO3 phản ứng là 2x
=> nH+ = 0,02 + 0,06 = x + 2.2x => x = 0,016 mol
=> Sau phản ứng có : 0,014 mol HCO3- ; 0,028 mol CO32- và 0,06 mo SO42-
Khi cho X vào dung dịch chứa : 0,06 mol KOH và 0,15 mol BaCl2
=> nCO3 = 0,014 + 0,028 = 0,042 mol ; nSO4 = 0,06 mol
=> m kết tủa = mBaCO3 + mBaSO4 = 22,254g
Cho từ từ, đồng thời khuấy đều 300 ml dung dịch hỗn hợp gồm: NaHCO3 0,1M và K2CO3 0,2M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm: HCl 0,2M và NaHSO4 0,6M thu được V lít CO2 (đktc) và dung dịch X. Thêm vào dung dịch X 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm: KOH 0,6M và BaCl2 1,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Cho từ từ, đồng thời khuấy đều 300 ml dung dịch hỗn hợp gồm: NaHCO3 0,1M và K2CO3 0,2M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm: HCl 0,2M và NaHSO4 0,6M thu được V lít CO2 (đktc) và dung dịch X. Thêm vào dung dịch X 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm: KOH 0,6M và BaCl2 1,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 8,274.
B. 22,254
C. 17,73
D. 31,7
Đáp án B
Cho từ từ 0,03 mol NaHCO3 và 0,06 mol K2CO3 vào 0,02 mol HCl và 0,06 mol NaHSO4 thu được dung dịch X
Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M; K2CO3 0,2M vào 100 ml dung dịch HCl 0,2M; NaHSO4 0,6M và khuấy đều thu được V lít CO2 thoát ra (ở đktc) và dung dịch X. Thêm vào dung dịch X 100 ml dung dịch KOH 0,6M; BaCl2 1,5M thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V và m lần lượt là
A. 1,0752 và 20,678
B. 0,448 và 11,82
C. 1,0752 và 22,254
D. 0,448 và 25,8