I . Hợp chất X có công thức M2Co3 trong đó M là kim loại
a, Xác định hóa trj của M trong hợp chất
b , Biết rằng phân tử khối của X = 106 (đvC ) .tìm nguyên tố M
I . Hợp chất X có công thức M2Co3 trong đó M là kim loại
a, Xác định hóa trj của M trong hợp chất
b , Biết rằng phân tử khối của X = 106 (đvC ) .tìm nguyên tố M
II . Hãy tính
a / số mol của 8gam NaOH
b / khối lượng của 9.1023phân tử N2
c/ thể tích ở đktc của 6,4gam SO2
d/ số phân tử của 4,48 lít O2
This is Online Math . It isn't Online Chemistry.
I . Hợp chất X có công thức M2Co3 trong đó M là kim loại
a, Xác định hóa trj của M trong hợp chất
b , Biết rằng phân tử khối của X = 106 (đvC ) .tìm nguyên tố M
II . Hãy tính
a / số mol của 8gam NaOH
b / khối lượng của 9.1023phân tử N2
c/ thể tích ở đktc của 6,4gam SO2
d/ số phân tử của 4,48 lít O2
I . Hợp chất X có công thức M2Co3 trong đó M là kim loại
a, Xác định hóa trj của M trong hợp chất
b , Biết rằng phân tử khối của X = 106 (đvC ) .tìm nguyên tố M
II . Hãy tính
a / số mol của 8gam NaOH
b / khối lượng của 9.1023phân tử N2
c/ thể tích ở đktc của 6,4gam SO2
d/ số phân tử của 4,48 lít O2
I . Hợp chất X có công thức M2Co3 trong đó M là kim loại
a, Xác định hóa trj của M trong hợp chất
b , Biết rằng phân tử khối của X = 106 (đvC ) .tìm nguyên tố M
II . Hãy tính
a / số mol của 8gam NaOH
b / khối lượng của 9.1023phân tử N2
c/ thể tích ở đktc của 6,4gam SO2
d/ số phân tử của 4,48 lít O2
Hợp chất hữu cơ A chỉ chứa 2 nguyên tố X và Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam A sinh ra m gam H2O. Biết phân tử khối của A nằm trong khoảng từ 150 đvC đến 170 đvC.
a. Hãy cho biết X và Y là những nguyên tố gì?
b. Xác định công thức đơn giản nhất (công thức trong đó tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố là tối giản) và công thức phân tử của A.
Một hợp chất có công thức phân tử là MO2, biết phân tử khối của hợp chất là 44 đvC. Xác định nguyên tố M
\(PTK\left(MO_2\right)=44\left(dvC\right)\)
\(NTK\left(M\right)=44-16\cdot2=12\left(dvC\right)\)
=> M là cacbon
1. Một hợp chất X có công thức M2SO4, trong đó M là 1 kim loại chưa biết, phân tử X nặng bằng 71 lần phân tử H2. Hãy xác định kim loại M và hoá trị của kim loại M trong hợp chất.
\(M_X=71.2=142\left(amu\right)\)
<=> \(2M+96=142\Rightarrow M=23\)
Kim loại M là sodium, hóa trị của M trong hợp chất là hóa trị I
\(M_X=71\cdot2=142\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow2M+32+16\cdot4=142\)
\(\Rightarrow M=23\)
M là : Na và có hóa trị I trong hợp chất X
Một hyđroxyt có công thức hóa học là M(OH)2, biết phân tử khối của hiđroxyt là 90 đvC. Hãy xác định tên nguyên tố M ? Cho biết nguyên tố M là kim loại hay phi kim ?
làm dưới dạng tìm X mong mn giúp
Nguyên tử khối của M:
90 - 17.2 = 56 (đvC)
--> M là sắt (Fe)
M là kim loại
Hợp chất A có công thức MXx gồm kim loại M và phi kim X. Trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. Nguyên tử M có số p ít hơn n là 4. X là phi kim có sô p=n. Trong phân tử A có 116 hạt mang điện.
Xác định công thức phân tử hợp chất
Giả sử: M số proton và nơtron lần lượt là p và n
=> Khối lượng nguyên tử của M: mp.p+mn.n
X có số p và n lần lượt là p và n
=> Khối lượng nguyên tử của X là: mp.p +mn.n
( mp và mn lần lượt là khối lượng của 1 hạt proton và 1 hạt nơtron)
Mà mp =mn = 1,67.10^-27 nên
Khối lượng nguyên tử của M: mp.( n+p)
Khối lượng nguyên tử của X : mp.(n + p )
(+++: Vì khối lượng của 1 nguyên tử là tổng khối lượng của p, e và n, mà khối lượng của e không đáng kể nên khối lượng của nguyên tử có thể tính bằng khối lượng của p và n)
* ta có:
n-p = 4 <=> n=p+4 (1)
n =p (2)
p+ xp = 58 => xp = 58 - p (3)
* Hợp chất A có công thức MX(x) trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng nên:
M / (M+xX) = 46,67/100 <=> [mp.(n+p)] / [mp.(n+p) + x.mp.(n +p )] = 46,67/100
<=> (n+p) / [(n+p) +x(n +p )] = 46,67/100 (4)
Thay (1), (2), (3) vào (4) ta giải ra được : p = 26 => Kim loại M chính là Fe
p=26 => n= 26 +4 = 30 và xp = 32
Với x=1 => p =32 => phi kim là Ge (loại )
Với x=2 => p =16 => phi kim là S( thuộc chu kì 3 nên thỏa mãn điều kiên=> chọn)
Vậy công thức của hợp chất A là: FeS2