Tìm tỉ số % của 2 số sau
a) 5 và 0,8
b ) 1,6 và 2,5
c) 4,5 và 7,6
d) 15,4 và 21,2
a,Tỉ số phần trăm của 5 và 0,8 là:
5 : 0,8 = 6,25
6,25 = 625%
b, Tỉ số phần trăm của 1,6 và 2,5 là:
1,6 : 2,5 = 0,64
0,64 = 64%
c, Tỉ số phần trăm của 4,5 và 7,6 là:
4,5 : 7,6 = 0,5921
0,5921 = 59,21%
d, Tỉ số phần trăm của 15,4 và 21,2 là:
15,4 : 21,2 = 0,726
0,7264 = 72,64%
Nung Nóng KNO3 thu được KNO2 và O2 . Biết hiệu xuất phản ứng là 80% . Khối lượng KNO3 cần dùng để điều chế 0,64 gam O2 là
A. 4,04 gam B. 5,05 gam C. 7,84 gam D. 4,89 gam
\(n_{O_2}=\dfrac{0,64}{32}=0,02mol\\ 2KNO_3\xrightarrow[]{t^0}2KNO_2+O_2\\ n_{KNO_3\left(lí.thuyết\right)}=0,02.2=0,04mol\\ n_{KNO_3\left(thực.tế\right)}=0,04:80\%=0,05mol\\ m_{KNO_3\left(cần\right)}=0,05.101=5,05g\\ \Rightarrow B\)
số 4 và 89/1000 viết dưới dạng số thập phân là
a.4,89 b.4,089 c.4890 d.4089
số 4 và 89/1000 viết dưới dạng số thập phân là
a.4,89 b.4,089 c.4890 d.4089
HT
62.5% của một số là 45 vậy hỏi số đó là:
A. 72 B. 28.125 C. 281,25 D. 72,53
62,5% của một số là 45
só đó là: 45 : 62,5 \(\times\) 100 = 72
Chọn A. 72
Số đó là:
\(45:62,5\times100=72\)
\(\rightarrow\)Chọn A
Một loại quặng sắt chứa 80% Fe2O3 và 10% SiO2. Hàm lượng các nguyên tử Fe và Si trong quặng này là :
A. 56% Fe và 4,7% Si
B. 54% Fe và 3,7% Si
C. 53% Fe và 2,7% Si
D. 52% Fe và 4,7% Si
Giả sử có 100 gam quặng sắt, khối lượng Fe2O3 là 80 gam và khối lượng SiO2 là 10 gam
Số mol Fe2O3 là nFe2O3 = = 0,5(mol)
nFe = 2 x nFe2O3 = 0,5.2 = 1(mol)
→ mFe = 1.56 = 56(g)
Tương tự tính cho Si , %Si = 4,7%
Đáp án là A.
Hiệu của hai số là 123,8. Nếu tăng số lớn thêm 4,7 và tăng số bé thêm 8,9 thì hiệu của hai số lúc đó là bao nhiêu?
Lời giải:
Hiệu hai số sau đó là:
123,8 + 4,7 − 8,9 = 119,6
Kí hiệu [a] là số nguyên lớn nhất không vượt quá a, {a} là phần lẻ của a và {a} = a - [a]. Tính x - y, biết rằng x + y = 3,2 và [x] + {y} = 4,7.Trả lời :
Bài 2 : Tính rồi so sánh kết quả tính :
a) 2,3 × 0,4 và 2,3 : 2,5 b) 3,4 × 0,125 và 3,4 : 8
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
c) 4,7 × 2,5 và 4,7 : 0,4 d) 12 : 0,5 và 12 × 2
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
e) 15 : 0,2 và 15 × 5 g) 13 : 0,25 và 13 × 4
a: 2,3x0,4=2,3:2,5
b: 3,4x0,125=3,4:8
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
a) 5,6 + 8,9 b) 46,32 + 11,84 c) 72,135 + 349,68
Bài 2: Điền dấu (>,<, =) thích hợp và chỗ …:
a)12,22 + 7,42 + 5,6…25,5
b) 0,45 + 95,64 + 0,012 … 96,102
c) 30,934 … 18,91 + 0,02 + 0,43
d) 0,223 + 7,47 + 0,012 … 87,502
Bài 3: Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp để tính:
a) 4,89 + 16,52 + 2,11
b) 1,73 + 18,061 + 1,939
c) 82,9 + 4,09 + 0,01
d) 71,04 + 4,11 + 8,96 + 4,89
bài 1
bài 2
a)12,22 + 7,42 + 5,6 < 25,5
b) 0,45 + 95,64 + 0,012 = 96,102
c) 30,934 > 18,91 + 0,02 + 0,43
d) 0,223 + 7,47 + 0,012 < 87,502
bài 3
a) 4,89 + 16,52 + 2,11
= (4,89 + 2,11) + 16,52
= 7 + 16,52
= 23,52
b) 1,73 + 18,061 + 1,939
= 1,73 + (18,061 + 1,939)
= 1,73 + 20
= 21,73
c) 82,9 + 4,09 + 0,01
= 82,9 + (0,01 + 4,09)
= 82,9 + 4,1
= 87
d) 71,04 + 4,11 + 8,96 + 4,89
= (71,04 + 8,96) + (4,11 + 4,89)
= 80 + 9
= 89