Dẫn từ từ 8,4 g hỗn hợp X gồm but-1-en và but-2-en lội chậm qua bình đựng dung dịch brom, khi kết thúc phản ứng thấy có m gam brom phản ứng. Tính giá trị của m
Dẫn từ từ 8,4 gam hỗn hợp X gồm but - 1 - en và but - 2 - en lội chậm qua bình đựng dung dịch Br2, khi kết thúc phản ứng thấy có m gam brom phản ứng. Giá trị của m là:
A. 12 gam.
B. 24 gam.
C. 36 gam.
D. 48 gam.
Dẫn từ từ 8,4 gam hỗn hợp X gồm but-1-en và but-2-en lội chậm qua bình đựng dung dịch Br2, khi kết thúc phản ứng thấy có m gam brom phản ứng. Giá trị của m là
A. 12 gam.
B. 24 gam.
C. 36 gam.
D. 48 gam.
Đáp án B
Ta có nbut-1-en + nbut-2-en = 8,4 : 56 = 0,15 mol.
CTPT của hhX là C4H8
C4H8 + Br2 → C4H8Br2
0,15------0,15
→ mBr2 = 0,15 x 160 = 24 gam
Dẫn từ từ 8,4g hỗn hợp X gồm but-1-en và but-2-en lội chậm qua bình đựng dung dịch Br2, khi kết thúc phản ứng thấy có m gam brom phản ứng. m có giá trị là
A. 12g.
B. 24g
C. 36g.
D. 48g.
nBr2 = nX = 8,4 : 56 = 0,15
mBr2 = 24g
Đáp án B.
Vì các chất trong X đều có CTHH là C4H8 và đều tác dụng với brom theo tỉ lệ 1 : 1 nên :
\(C_4H_8 + Br_2 \to C_4H_8Br_2\\ n_{Br_2}= n_{C_4H_8} = \dfrac{8,4}{56}= 0,15(mol)\\ \Rightarrow m_{Br_2} = 0,15.160 = 24(gam)\)
Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 27,25 gồm: Butan, but -1- en và vinylaxetilen. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X thu được tổng khối lượng của CO2 và H2O là m gam. Mặt khác, khi dẫn 0,15 mol hỗn hợp X trên vào bình đựng dung dịch brom dư thấy có a gam brom phản ứng. Giá trị m và a lần lượt là:
A. 43,95 gam và 42 gam.
B. 35,175 gam và 42 gam.
C. 35,175 gam và 21 gam.
D. 43,95 gam và 21 gam.
Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 27,25 gồm: Butan, but -1- en và vinylaxetilen. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X thu được tổng khối lượng của CO2 và H2O là m gam. Mặt khác, khi dẫn 0,15 mol hỗn hợp X trên vào bình đựng dung dịch brom dư thấy có a gam brom phản ứng. Giá trị m và a lần lượt là:
A. 43,95 gam và 42 gam.
B. 35,175 gam và 42 gam.
C. 35,175 gam và 21 gam.
D. 43,95 gam và 21 gam.
Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 27,25 gồm: Butan, but -1- en và vinylaxetilen. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X thu được tổng khối lượng của CO2 và H2O là m gam. Mặt khác, khi dẫn 0,15 mol hỗn hợp X trên vào bình đựng dung dịch brom dư thấy có a gam brom phản ứng. Giá trị m và a lần lượt là:
A. 43,95 gam và 42 gam.
B. 35,175 gam và 42 gam.
C. 35,175 gam và 21 gam.
D. 43,95 gam và 21 gam.
Đáp án B.
Định hướng tư duy giải
Ta có:
Dẫn từ từ 8,4g hỗn hợp X gồm but1en và but2en lội chậm qua bình định đun dịch Br2 khi kết thúc phản ứng thấy cod 24g br phản ứng. Xác định thành phần phần trăm khối lượng but-1-en và but-2-en có trong hỗn hợp X
Câu này không giải được vì but-1-en và but-2-en đều có cùng công thức phân tử là C4H8 và đều tác dụng với brom theo tỉ lệ 1:1. Nên không có sự khác biệt của 2 chất này.
Nếu đặt hệ gọi số mol của but-1-en và but-2-en lần lượt là x, y.
\(\Rightarrow56x+56y=8,4\left(g\right)\)
\(n_{Br2}=x+y=\frac{24}{80.2}=0,15\left(mol\right)\)
Thực chất 2 phương trình là 1.
Sai đề
Nung 13,44 lít (đktc) hỗn hợp X gồm axetilen, propilen, và hiđro (tỉ lệ mol là 2:1:3) trong bình đựng bột Ni một thời gian thì thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với X là 12 7 . Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được 12 gam kết tủa và hỗn hợp khí Z. Hấp thụ hết khí Z vào bình đựng dung dịch brom dư thấy có m gam brom phản ứng. Giá trị của m là
A. 24,0
B. 16,0
C. 19,2
D. 25,6