Thể tích của 0,2 mol khí H 2 (đktc) bằng bao nhiêu lit?
Thể tích (đktc) của 32 gam khí SO2 bằng bao nhiêu lit?
A.11,2 B.22,4 C.33,6 D.44,8
$n_{SO_2} = \dfrac{32}{64} = 0,5(mol)$
$V_{SO_2} = 0,5.22,4 = 11,2(lít)$
Câu 6: Hãy tính:
a)Khối lượng của 0.2 mol CuSO4
b)Thể tích (ĐKTC) của 0.45 mol khí SO2
c)Số mol của AL(OH)3 có chứa 0.3 mol
d)Khối lượng của Al(OH)3 có chứa 0.3 mol
e)Thể tích (ĐKTC) của 0.45 mol khí SO2
a.mCuSO4=0,2.160=32g
b.VSO2=n.22,4=0,45.22,4=10,08l
c.
a) mCuSO4 = n.M = 0,2 x 160 = 32 (gam)
b) VSO2(đktc) = n.22,4 = 0,45 x 22,4 = 10,08 (lít)
c)???
d) mAl(OH)3 = n.M = 0,3 x 78 = 23,4 gam
e) VSO2(đktc) = n.22,4 = 0,45 x 22,4 = 10,08 lít
GIÚP MK GIẢI MẤY BÀI HÓA HỌC ZỚI....
dạng bài tập MOL:
1, a) Trong 8,4 gam sắt có bao nhiêu mol sắt?
b) Tính thể tích của 8 g khí oxy.
c) Tính khối lượng của 67,2 lít khí nitơ
2, a) trong 40 g natri hidroxit NaOH có bao nhiêu phân tử?
b) Tính khối lượng của \(12\cdot10^{23}\)nguyên tử nhôm.
c) Trong 28 gam sắt có bao nhiêu nguyên tử sắt?
3, a) 2,5 mol H có bao nhiêu nguyên tử H?
b) \(9\cdot10^{23}\)nguyên tử canxi là bao nhiêu gam canxi?
c) 0,3 mol nước chứa bao nhiêu phân tử nước?
d) \(4,5\cdot10^{23}\) phân tử \(H_2O\)là bao nhiêu mol \(H_2O\)?
4, Một hỗn hợp khí X gồm 0,25 mol khí \(SO_2\); 0,15 mol khí \(CO_2\); 0,65 mol khí \(N_2\) và 0,45 mol khí \(H_2\)
a) Tính thể tích của hỗn hợp khí X (đktc)
b) Tính khối lượng của hỗn hợp khí X
5, a) Hãy giải thích vì sao trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp xuất, 1 mol khí Hỉdro và 1 mol khí Cacbonic có thể tích bằng nhau? Nếu ở đktc thì thể tích của chúng là bao nhiêu?
b) Hãy giải thích vì sao 1 mol các chất ở trạng thái rắn, lỏng, khí tuy có số phân tử như nhau nhưng lại có thể tích ko bằng nhau?
6, 'Trong gam lưu huỳnh co bao nhiêu mol, bao nhiêu nguyên tử S? Phải lấy bao nhiêu gam kim loại natri để có số nguyên tử natri nhiều gấp 2 lần số nguyên tử S?
7, Trong 24g magie oxit có bao nhiêu mol, bao nhiêu phân tử MgO? Phải lấy bao nhiêu gam axit clohidric để có số phân tử HCl nhiều gấp 2 lần số phân tử MgO?
8, Tính số hạt vi mô (nguyên tử hoặc phân tử) của 0,25 mol \(O_2\); 27gam \(H_2O\); 28gam \(N\), 0,5 mol \(C\); 50gam \(CaCO_3\); 5,85gam \(NaCl\)
CÁC THẦY CÁC CÔ GIÚP EM VỚI Ạ...
1,
a. Số mol của 8,4 gam sắt là : n = m/M = 8,4/56 =0,15 (mol)
b. theo đề ra ta có n=m/m = 8/16 = 0,5 (mol)
V=n.22,4 =0,5.22,4 = 11,2 (l)
c. Số mol của 67,2 lít khí ni tơ là : 67,2 = n.22,4 =>n = 3 (mol)
Khối lượng của 67,2 lít khí ni tơ là : m=n.M = 3.14 = 42 (g)
Thể tích của HLP bé bằng 125\(^{cm^3}\)và bằng \(\frac{5}{8}\)thể tích của hình lập phương lớn .Hỏi:
a)Thể tích của HLP lớn bằng bao nhiêu thể tích của HLP bé?
b)Thể tích của HLP lớn bằng bao nhiêu \(cm^3\)?
giúp mik với nha chỉ cần cho phép tính và đáp số thui nha^^
Một khí khi đặt ở điều kiện nhiệt độ không đổi thì có sự biến thiên của thể tích theo áp suất như hình V.2. Khi áp suất có giá trị 500 N / m 2 thì thể tích khối khí bằng
A. 3 , 6 m 3
B. 4 , 8 m 3
C. 1 , 2 m 3
D. 20 m 3
Chọn B.
Áp dụng phương trình trạng thái ta được:
Một khí khi đặt ở điều kiện nhiệt độ không đổi thì có sự biến thiên của thể tích theo áp suất như hình V.2. Khi áp suất có giá trị 500 N/ m 2 thì thể tích khối khí bằng
A. 3,6 m 3 .
B. 4,8 m 3
C. 1,2 m 3 .
D. 20 m 3
Chọn B.
Áp dụng phương trình trạng thái ta được:
Hỗn hợp khí X gồm metylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lit hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 40,32 lit hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước. Nếu cho Y đi qua dung dịch axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 19,04 lit khí (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là ( các khí đo ở đkc):
A. C 2 H 6 và C 3 H 8
B. C 3 H 6 và C 4 H 8
C. C H 4 và C 2 H 6
D. C 2 H 4 và C 3 H 6
Thể tích của hình lập phương bé bằng 125 cm\(^3\) và bằng \(\frac{5}{8}\) thể tích của hình lập phương lớn. Hỏi thể tích của hình lập phương lớn bằng bao nhiêu phần trăm thể tích của hình lập phương bé?
thể tích hình lập phương lớn là
125:\(\frac{5}{8}\)=200(cm3)
tỉ số phần trăm thể tích hình lập phương lớn với thể tích hình lập phương bé laF
200:125=1,6
1,6=160%
ĐÁP SỐ:160%
THỂ TÍCH CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG LỚN LÀ:
\(125:\frac{5}{8}=200\)\(\left(cm^3\right)\)
TỈ SỐ PHẦN TRĂM THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG LỚN VỚI HÌNH LẬP PHƯƠNG BÉ LÀ:
\(200\times100\div125=160\%\)
Đ/ S : 160%
CHÚC BẠN HỌC TỐT!!!
Thể tích hình lập phương lớn là:
125 : \(\frac{5}{8}\) = 200 (cm2)
Thể tích của hình lập phương lớn so với thể tích của hình lập phương bé là:
200 : 125 x 100 = 160 %
ĐS: 160 %
Câu 16: Số mol của 560 ml khí CO2 (đktc) bằng bao nhiêu?
A. 0,01 B. 0,015 C. 0,025 D.0,25