Một đoạn dây đồng dài 40m có tiết diện 1mm2. Biết điện trở suất của đồng là 1,7.10−8Ωm. Điện trở của đoạn dây đó là
Câu 7 : Một sợi dây bằng đồng dài 10m, tiết diện 1mm2, điện trở suất 1,7.10-8Ωm. Điện trở của dây là :
A. R = 1,7Ω.
B. R = 17Ω.
C. R = 170Ω.
D. R = 0,17Ω.
Câu 8 : Khi mắc hai đầu dây dẫn vào hiệu điện thế 15V thi cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó là 0,5A. Muốn cường độ dòng điện qua dây dẫn tăng thêm 2A thì hiệu điện thế giữa hai đầu dây khi đó sẽ là :
A. 85V.
B. 60V.
C. 75V.
D. 90V.
Câu 9 : Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn lên 4 lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn ấy thay đổi như thế nào ?
A. Giảm 2 lần.
B. Giảm 4 lần.
C. Tăng 4 lần.
D. Tăng 2 lần.
Câu 10 : Hai dây dẫn bằng đồng, cùng tiết diện. Dây thứ nhất dài 10m có điện trở 0,2Ω. Dây thứ hai dài 15m có điện trở là :
A. R = 1,5Ω.
B. R = 0,1Ω.
C. R = 3Ω.
D. R = 0,3Ω.
Câu 11 : Một đoạn mạch có điện trở R được mắc vào hiệu điện thế U thì dòng điện chạy qua nó có cường độ I và công suất điện của nó là P. Điện năng mà đoạn mạch này tiêu thụ trong thời gian t không được tính theo công thức
A. A = \(\dfrac{P}{t}\)
B. A = U.I.t
C. A = I2. R.t
D. A = \(\dfrac{U^2}{R}.t\)
Câu 12 : Trong một phòng học có 8 bóng đèn loại 220V - 40W và 4 quạt trần loại 220V - 85W đều được mắc song song vào nguồn điện 220V. Điện năng tiêu thụ của đèn và quạt ở phòng học đó trong 3 giờ là :
A. 1980 kWh.
B. 1,98 kWh.
C. 19,8 kWh.
D. 198 kWh.
Cả lí giải nữa các bạn nhé !
a) Hãy tính chiều dài của đoạn dây đồng biết điện trở suất của đồng là 1,7.10-⁸ Ω. Dây có điện trở 9,4 ôm và tiết diện 3mm²
b) Tính điện trở của đoạn dây nhôm dài 1-2m có tiết diện 1mm²
a) \(R=\rho\cdot\dfrac{l}{S}=1,7\cdot10^{-8}\cdot\dfrac{l}{3\cdot10^{-6}}=9,4\)
\(\Rightarrow l=1658,82m\)
b) \(R=\rho\cdot\dfrac{l}{S}=2,82\cdot10^{-8}\cdot\dfrac{1,2}{1\cdot10^{-6}}=0,03384\Omega\)
Một cuộn dây dẫn bằng đồng với khối lượng của dây dẫn là 0,5kg và dây dẫn có tiết diện 1mm2. Điện trở của cuộn dây là bao nhiêu biết điện trở suất của đồng là 1,7.10-8 m và khối lượng riêng của đồng là 8900kg/m3.
A. 0,955 Ω
B. 0,85 Ω
C. 1,25 Ω
D. 0,69 Ω
Một dây dẫn bằng đồng có tiết diện 1,7mm2 dài 10m. Biết điện trở suất của đồng là 1,7.10-8 Ωm, điện trở của dây đồng là:
\(R=p\dfrac{l}{S}=1,7\cdot10^{-8}\dfrac{10}{1,7\cdot10^{-6}}=0,1\Omega\)
Một dây dẫn bằng đồng có tiết diện 1,7mm2 dài 10m. Biết điện trở suất của đồng là 1,7.10-8 Ωm, điện trở của dây đồng là:
\(R=p\dfrac{l}{S}=1,7\cdot10^{-8}\dfrac{10}{1,7\cdot10^{-6}}=0,1\Omega\)
Một sợi dây đồng dài 100m có tiết diện là 2mm2. Tính điện trở của sợi dây đồng này, biết điện trở suất của đồng là 1,7.10-8Ω.m
\(R=p\dfrac{l}{S}=1,7\cdot10^{-8}\dfrac{100}{2\cdot10^{-6}}=0,85\Omega\)
Bài 1: Một dây đồng dài 100m có tiết diện 2mm². Tính điện trở của sợi dây đồng biết điện trở suất của đồng là \(1,7.10^{-8}\) ôm mét.
Bài 2: Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện 5mm² và điện trở là 8,5 ôm. Dây thứ 2 có tiết diện 0,5mm². Tính điện trở của dây thứ 2
Bài 1:
\(S=2mm^2=2\cdot10^{-8}m^2\)
Điện trở của dây dẫn là:
\(R=\rho\dfrac{l}{S}=1,7\cdot10^{-8}\cdot\dfrac{100}{2\cdot10^{-8}}=85\Omega\)
Bài 2:
\(S_1=5mm^2=5\cdot10^{-8}m^2\)
\(S_2=0,5\cdot10^{-8}m^2\)
Ta có:
\(\dfrac{S_1}{S_2}=\dfrac{R_2}{R_1}\)
\(\Rightarrow R_2=\dfrac{S_1R_1}{S_2}=\dfrac{5\cdot10^{-8}\cdot8,5}{0,5\cdot10^{-8}}=85\Omega\)
Cho một đoạn dây đồng dài l = 4m có tiết diện tròn, đường kính d = 1mm, điện trở suất ρ=1,7.10-8(.m) Tính điện trở của đoạn dây đồng trên.
bài trên là bài về điện mình chọn đại môn vật lý
Điện trở của đoạn dây:
\(R=\dfrac{p.l}{S}=\dfrac{p.l}{\pi.r^2}=\dfrac{p.l}{\pi.\left(\dfrac{d}{2}\right)^2}=\dfrac{1,7.10^{-8}.4}{3,14.\left(\dfrac{0,001}{2}\right)^2}=0,866\left(\Omega\right)\)
Một cuộn dây dẫn bằng đồng có khối lượng ),5kg , dây dẫn có tiết diện 1mm^2 . Biết điện trở của đồng là 1,7.10−810−8Ωm . Khối lượng riêng của đồng là 8900kg/m^3
a) Tính chiều dài dây dẫn