Câu 5. Số đối của số (– 2) là:
A. 2
B. (– 2)
C. 4
D. 0
phân số lớn nhất là:
A.1/2
B.1/3
C.1/4
D.1/5
Câu 1: Chọn khẳng định sai?
A. \(\sqrt{5}\) ∈ Q
B. -4,(05) ∈ Q
C. \(\dfrac{-7}{0}\) ∉ Q
D. \(-\dfrac{0}{5}\) ∈ Q
Câu 2: Số đối của 2,5 là:
A. \(\dfrac{-2}{-5}\)
B. \(\dfrac{-2}{5}\)
C. \(\dfrac{-5}{2}\)
D. \(\dfrac{-5}{-2}\)
Câu 3: Phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn là:
A. \(\dfrac{-5}{21}\)
B. \(\dfrac{-13}{5}\)
C. \(\dfrac{-1}{8}\)
D. \(\dfrac{-3}{20}\)
Câu 1.
A sai
C sai
------
Câu 2
C
------
Câu 3
A
biết x/5 = -4/10 giá trị của x là:
a. x= 2
b. x= -4
c. x= 4
d. x= -2
Một gen có 2 alen (alen A qui định quả dài; alen a qui định quả ngắn) và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Sử dụng dữ liệu trên để trả lời từ câu 14 đến câu 22.
14. Sự tổ hợp của 2 alen trên tạo được số kiểu gen là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
15. Số kiểu tự thụ phấn của các kiểu gen là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
16. Số kiểu giao phấn tự do giữa các kiểu gen là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
17. Đem lai giữa cây quả dài với cây quả ngắn, đời F1 xuất hiện toàn cây quả dài. Kiểu gen của 2 cây ở P là:
A. Aa x aa.
B. AA x aa.
C. AA x Aa.
D. Aa x Aa.
18. Đem lai giữa cây quả dài với cây quả ngắn, đời F1 xuất hiện toàn cây quả dài. tiếp tục cho các cây dời F1 giao phấn thì tỉ lệ phân li kiểu hình đời F2 sẽ là:
A. 50% quả dài : 50% quả ngắn.
B. 100% quả dài.
C. 75% quả dài : 25% quả ngắn.
D. 25% quả dài : 75% quả ngắn.
19. Đem lai giữa cây quả dài với cây quả ngắn, đời F1 xuất hiện toàn cây quả dài. tiếp tục cho cây F1 lai phân tích, tỉ lệ phân li kiểu gen ở Fa sẽ là:
A. 1 AA : 1 aa.
B. 1 Aa : 1AA.
C. 1Aa : 1 aa.
D. 1AA : 2 Aa : 1 aa.
20. Đem lai giữa cây quả dài với cây quả ngắn, đời F1 xuất hiện toàn cây quả dài, tiếp tục cho các cây dời F1 giao phấn thu được F2. Đem cây F1 giao phấn với cây quả dài F2, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F3 sẽ là:
A. 3 quả dài : 1 quả ngắn.
B. 1 quả dài : 1 quả ngắn.
C. 3 quả ngắn : 1 quả dài.
D. Tất cả đều quả dài.
21. Đem lai giữa cây quả dài với cây quả ngắn, đời F1 xuất hiện toàn cây quả dài, tiếp tục cho các cây dời F1 giao phấn thu được F2. Cho một cây quả dài F2 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen ở đời F3 sẽ là:
A. 1 AA : 2 Aa : 1aa hoặc 100% AA.
B. 1 AA : 2 Aa : 1aa hoặc 100% aa.
C. 1 AA : 2 Aa : 1aa hoặc 1 AA : 1 aa.
D. 1 AA : 2 Aa : 1aa hoặc 1Aa : 1aa.
22. Đem lai giữa cây quả dài với cây quả ngắn, đời F1 xuất hiện toàn cây quả dài, tiếp tục cho các cây dời F1 giao phấn thu được F2. Cho một cây quả ngắn F2 tự thụ phấn, sẽ thi được kết quả F3 sẽ là:
A. Có 1 kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1.
B. Có 2 kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1.
C. Chỉ có 1 kiểu gen đồng hợp lặn và đồng tính về kiểu hình.
D. Chỉ có 1 kiểu gen đồng hợp lặn và kiểu hình đều quả dài.
giúp mik với
Số đồng phân của hợp chất có công thức phân tử C4H10 là:
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
2 đồng phân là butan và 2-metylpropan
=> A
Câu 1. Biết a + 1 là số đối của –3. Số nguyên a thỏa mãn là:
A. –2 B. 2 C. –4 D. 4
Câu 2. Trong phát biểu sau, phát biểu nào SAI?
A. 4 > –5 B. –5 > –7 C. –1 < 0 D. –11 > –8
Câu 3. Số nguyên âm lớn nhất có hai chữ số là:
A. –1 B. 0 C. –10 D. –99
Câu 4. Số liền trước của số đối 2021 là:
A. –2022 B. 2020 C. –2020 D. 2022
Cho 4 số thực a, b, c, d khác 0 thỏa mãn a+2b+3c+4d khác 0 và 3a+2b +3c+4d/a=a+6b+3c+4d/2b=a+2b+9c+4d/3c=a+2b+3c+12d/4a
TỔNG CÁC SỐ NGUYÊN THỎA MÃN -5<x<4 LÀ:
A. -5
B. -4
C. 4
D. 0
Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử X là 18. Vậy số electron phân lớp ngoài cùng của nguyên tử X ở trạng thái cơ bản là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 6
Ta có :
$2p + n = 18 \Rightarrow n = 18 -2 p$
Mặt khác:
$p ≤ n ≤ 1,5p$
$\Rightarrow p ≤ 18 - 2p ≤ 1,5p$
$\Rightarrow 5,14 ≤ p ≤ 6$
Với p = 6 thì thỏa mãn. Suy ra$ n = 6$
phân lớp ngoài cùng có 4 electron
Đáp án C