Tìm số tự nhiên n để n+2b và n-11 là lập phương của 2 số nguyên dương.
Tìm số tự nhiên n để n+26 và n-11 là lập phương của 2 số nguyên dương
Tìm tất cả các số nguyên dương n để hai số n+26 và n-11 đều là lập phương của 2 số lập phương nào đó
1. Tìm số nguyên dương n để P nguyên tố
P= n( n +1 )/2
2. Tìm số nguyên tố P để 2P+1 là lập phương của một số tự nhiên
3. Tìm n thuộc số tự nhiên khác 0 đển n^4 + 4 là số nguyên tố
Em tham khảo!
Câu 3: Câu hỏi của trần như - Toán lớp 8 - Học toán với OnlineMath
Câu 2: Câu hỏi của Hoàng Bình Minh - Toán lớp 8 - Học toán với OnlineMath
Tìm n thuộc z để n+26 và n-11 đều là lập phương của số nguyên dương.
đặt n+26=a^3 và n-11=b^3
=>a^3-b^3=37<=>(a-b)(a^2+ab+b^2)=37
vì a^2+ab+b^2_>0 nên ta có 2 trường hợp
TH1a-b=1
a^2+ab+b^2=7
từ pt trên rút được a=b+1 thay vào pt dưới dạng 2 nghiệm b=3 hoặc b=-4 mà b>0 nên b=3
thay vào ta tính đc n=38
TH2
a-b=37
a^2+ab+b^2=1
trường hợp này giải tương tự trên mà không có nghiệm nguyên nên LOẠI
vậy kết luận b=38
k mk nha khổ lw ms làm đc,,,,,,,,...........
Tìm n thuộc z để n+26 và n-11 đều là lập phương của số nguyên dương.
B=38
Nếu bn ko cần lun thì mai mk lm cho nha
...army..
\(\hept{\begin{cases}n+26=a^3\\n-11=b^3\end{cases}}\)
\(\Rightarrow a^3-b^3=37\)
\(\Leftrightarrow\left(a-b\right)\left(a^2+ab+b^2\right)=37\)
1, Tìm các số tự nhiên x,y sao cho: p^x = y^4 + 4 biết p là số nguyên tố
2, Tìm tất cả số tự nhiên n thỏa mãn 2n + 1, 3n + 1 là các số cp, 2n + 9 là các số ngtố
3, Tồn tại hay không số nguyên dương n để n^5 – n + 2 là số chính phương
4, Tìm bộ số nguyên dương ( m,n ) sao cho p = m^2 + n^2 là số ngtố và m^3 + n^3 – 4 chia hết cho p
5, Cho 3 số tự nhiên a,b,c thỏa mãn điều kiện: a – b là số ngtố và 3c^2 = ab +c ( a + b )
Chứng minh: 8c + 1 là số cp
6, Cho các số nguyên dương phân biệt x,y sao cho ( x – y )^4 = x^3 – y^3
Chứng minh: 9x – 1 là lập phương đúng
7, Tìm các số nguyên tố a,b,c sao cho a^2 + 5ab + b^2 = 7^c
8, Cho các số nguyên dương x,y thỏa mãn x > y và ( x – y, xy + 1 ) = ( x + y, xy – 1 ) = 1
Chứng minh: ( x + y )^2 + ( xy – 1 )^2 không phải là số cp
9, Tìm các số nguyên dương x,y và số ngtố p để x^3 + y^3 = p^2
10, Tìm tất cả các số nguyên dương n để 49n^2 – 35n – 6 là lập phương 1 số nguyên dương
11, Cho các số nguyên n thuộc Z, CM:
A = n^5 - 5n^3 + 4n \(⋮\)30
B = n^3 - 3n^2 - n + 3 \(⋮\)48 vs n lẻ
C = n^5 - n \(⋮\)30
D = n^7 - n \(⋮\)42
1. Chứng minh rằng nếu các số nguyên dương x, y thỏa mãn điều kiện x2 + y2 + 2x(y+1) − 2y là số chính phương thì x = y.
2. Tìm các số nguyên dương n để n4 + 2n3 + 3n3 + 3n + 7 là số chính phương.
3. Tìm các số tự nhiên m,n thỏa mãn 2m + 3 = n2.
4. Tìm các số tự nhiên n để n2 + n + 2 là tích của k số nguyên dương liên tiếp với k ≥ 2.
5. Tìm các số tự nhiên n để 36n − 6 là tích của k số nguyên dương liên tiếp với k ≥ 2.
6. Tìm số tự nhiên n lớn nhất để 427 +4500 +4n là số chính phương.
7. Tìm các số nguyên tố p để 2p - 1 - 1 / p là số chính phương
a/ Tìm số tự nhiên n > 1 sao cho:
n + 8 chia hết cho n + 2
b/ Tìm số tự nhiên n để hai số sau nguyên tố cùng nhau:
9n + 11 và 12n + 15
a: \(\Leftrightarrow n+2=6\)
hay n=4
a) \(\left(n+2\right)+6⋮\left(n+2\right)\Rightarrow\left(n+2\right)\inƯ\left(6\right)=\left\{-6;-3;-2;-1;1;2;3;6\right\}\)
Do \(n\in\) N*, n>1 \(\Rightarrow n\in\left\{4\right\}\)
b) Gọi d là \(UCLN\left(9n+11;12n+15\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left(9n+11\right)⋮d\\\left(12n+15\right)⋮d\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left(36n+44\right)⋮d\\\left(36n+45\right)⋮d\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left(36n+45\right)-\left(36n+44\right)⋮d\Rightarrow1⋮d\Rightarrowđpcm\)
Vậy 2 số trên luôn là 2 số nguyên tố cùng nhau
Cho n là số nguyên dương. Chứng minh nếu n^2 là hiệu lập phương của 2 số tự nhiên liên tiếp thì n là tổng bình phương của 2 số tự nhiên liên tiếp