Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Cu, Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,61 mol HCl, thu được dung dịch Y chỉ chứa (m + 16,195) gam hỗn hợp muối (không chứa ion Fe3+) và hỗn hợp khí Z (gồm 0,035 mol H2 và 0,05 mol NO). Cho NaOH dư vào Y, sau phản ứng thu được 24,44 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Cu có trong X là
A. 26,32%.
B. 22,18%.
C. 15,92%.
D. 25,75%.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Cu, Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,61 mol HCl thu được dung dịch Y chứa (m + 16,195) gam hỗn hợp muối và 1,904 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm H2 và NO với tổng khối lượng là 1,57 gam. Cho NaOH dư vào Y thấy xuất hiện 24,44 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Cu có trong X là
A. 15,92%
B. 22,18%
C. 26,32%
D. 25,75%
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Cu, Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,61 mol HCl thu được dung dịch Y chứa (m + 16,195) gam hỗn hợp muối và 1,904 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm H2 và NO với tổng khối lượng là 1,57 gam. Cho NaOH dư vào Y thấy xuất hiện 24,44 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Cu có trong X là:
A. 15,92%
B. 22,18%
C. 26,32%
D. 25,75%
Đáp án D
có :
= 0,01 mol
Có khí H2 thoát ra => Chứng tỏ muối sắt tạo thành là Fe2+.
Đặt số mol của Cu, Mg, Fe3O4 lần lượt là a, b, c.
Kết tủa
(2)
=> c = 0,03 , thay vào (1), (2) suy ra
=> % m C u =
= 25,75 %
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Cu, Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,61 mol HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa (m + 16,195) gam hỗn hợp muối không chứa ion Fe3+ và 1,904 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm H2 và NO với tổng khối lượng là 1,57 gam. Cho NaOH dư vào Y thấy xuất hiện 24,44 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Cu có trong X là
A. 22,18%
B. 25,75%
C. 15,92%
D. 26,32%
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Cu, Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,61 mol HCl thu được dung dịch Y chứa (m + 16,195) gam hỗn hợp muối không chứa ion Fe3+ và 1,904 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm H2 và NO với tổng khối lượng là 1,57 gam. Cho NaOH dư vào Y thấy xuất hiện 24,44 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Cu có trong X là:
A. 26,32%
B. 15,92%
C. 22,18%
D. 25,75%
Đáp án D
Cho m gam X tác dụng với 0,61 mol HCl thu được m+16,195 gam hỗn hợp muối và 0,085 mol hỗn hợp khí Z gồm H2 và NO có tổng khối lượng là 1,57gam.
Giải được số mol H2 và NO lần lượt là 0,035 mol và 0,05 mol.
Gọi số mol Cu và Mg lần lượt là x và y.
Kết tủa thu được sẽ gồm Cu(OH)2 x mol, Mg(OH)2 y mol và Fe(OH)2 0,12 mol
→ 98x + 58y + 0,12.90 = 24,44
Do chỉ có Fe2+ nên bảo toàn e:
2x + 2y = 0,035.2 + 0,05.3 + 0,01.8 + 0,03.2 (Fe3O4)
Giải hệ: x =0,08; y = 0,1.
→%Cu = 25,75%
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Cu, Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,61 mol HCl thu được dung dịch Y chứa (m + 16,195) gam hỗn hợp muối không chứa ion Fe3+ và 1,904 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm H2 và NO với tổng khối lượng là 1,57 gam. Cho NaOH dư vào Y thấy xuất hiện 24,44 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Cu có trong X là:
A. 26,32%
B. 15,92%
C. 22,18%
D. 25,75%
Đáp án D
Cho m gam X tác dụng với 0,61 mol HCl thu được m+16,195 gam hỗn hợp muối và 0,085 mol hỗn hợp khí Z gồm H2 và NO có tổng khối lượng là 1,57gam.
Giải được số mol H2 và NO lần lượt là 0,035 mol và 0,05 mol.
BTKL:
Bảo toàn H:
Do sinh ra khí H2 nên N O 3 - hết.
Bảo toàn N:
Bảo toàn O:
Gọi số mol Cu và Mg lần lượt là x và y.
Kết tủa thu được sẽ gồm Cu(OH)2 x mol, Mg(OH)2 y mol và Fe(OH)2 0,12 mol
→ 98x + 58y + 0,12.90 = 24,44
Do chỉ có Fe2+ nên bảo toàn e:
2x + 2y = 0,035.2 + 0,05.3 + 0,01.8 + 0,03.2 (Fe3O4)
Giải hệ: x =0,08; y = 0,1.
→%Cu = 25,75%
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Cu, Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,61 mol HCl thu được dung dịch Y chứa (m + 16,195) gam hỗn hợp muối không chứa ion Fe3+ và 1,904 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm H2 và NO với tổng khối lượng là 1,57 gam. Cho NaOH dư vào Y thấy xuất hiện 24,44 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Cu có trong X là
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Cu, Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,61 mol HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa (m + 16,195) gam hỗn hợp muối không chứa ion Fe3+ và 1,904 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm H2 và NO với tổng khối lượng là 1,57 gam. Cho NaOH dư vào Y thấy xuất hiện 24,44 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Cu có trong X là
A. 22,18%
B. 25,75%
C. 15,92%
D. 26,32%
Đáp án B
► Đặt nH2 = x; nNO = y ⇒ nZ = x + y = 0,085 mol; mZ = 2x + 30y = 1,57(g).
⇒ giải hệ cho: x = 0,035 mol; y = 0,05 mol. Bảo toàn khối lượng: mH2O = 4,5(g).
⇒ nH2O = 0,25 mol. Bảo toàn nguyên tố Hidro: nNH4+ = 0,01 mol.
Bảo toàn nguyên tố Nitơ: nFe(NO3)2 = 0,03 mol || nHNO3 = 2nO + 2nH2 + 4nNO + 10nNH4+
⇒ nO = 0,12 mol ⇒ nFe3O4 = 0,03 mol. Bảo toàn nguyên tố Fe: nFe2+/Y = 0,12 mol.
► Đặt nCu = a; nMg = b. Bảo toàn điện tích trong Y: 2a + 2b + 0,12 × 2 + 0,01 = 0,61.
Kết tủa gồm Cu(OH)2, Mg(OH)2 và Fe(OH)2 ⇒ m↓ = 98a + 58b + 0,12 × 90 = 24,44(g).
⇒ giải hệ cho: a = 0,08 mol; b = 0,1 mol ⇒ %mCu/X = 25,75%
Hòa tan hoàn toàn 23,2 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu đủ. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 6,72 1 khi ở đktc. bằng 400ml dung dịch HCl vừa a. Viết PTPƯ. b. Tinh phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp A
a)
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
b)
Theo PTHH : $n_{Fe} = n_{H_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)$
$\%m_{Fe} = \dfrac{0,3.56}{23,2}.100\% = 72,4\%$
$\%m_{Cu} = 100\% - 72,4\% = 27,6\%$