Câu 5. Một Phân tử ADN có tổng số nucleoti là 2400 Nu. Tính số axit amin được tổng hợp từ phân tử ADN này ( Biết tất cả số nucleotit đều được mã hóa)
Câu 5. Một Phân tử ADN có tổng số nucleoti là 2400 Nu. Tính số axit amin được tổng hợp từ phân tử ADN này ( Biết tất cả số nucleotit đều được mã hóa)
Câu 5. Một Phân tử ADN có tổng số nucleoti là 2400 Nu. Tính số axit amin được tổng hợp từ phân tử ADN này ( Biết tất cả số nucleotit đều được mã hóa)
Một gen cấu trúc có 3600 Nu. Gen này giải mã để mã hóa 1 phân tử Protein.
a. Tính số Nu mARN được mã hóa từ gen trên.
b. Tính số axit amin được tổng hợp từ gen trên.
Tham khảo:
a.
– Tổng số Nu của mARN do gen mã hóa là:
`3600 : 2 = 1800` Nu
b.
– Số bộ ba của mARN là:
`1800 : 3 = 600` bộ ba
– Số axit amin được tổng hợp từ gen là:
`600 – 1 = 599` aa
a) Số nu của mARN
rN = N/2= 1800 (riboru)
b) Số axit amin được tổng hợp từ gen trên
1800/3 - 1 = 599 (aa)
Câu 4. Phân tử ADN có tổng số nucleotit là 7000, số nucleotit loại A trừ số nucleotit loại G là 2500. Tính số nu của từng loại.
Câu 5. Giả sử đoạn ADN có tổng số nucleotit là 2400, số nucleotit loại T trừ số nucleotit loại G là 800. Tính số nu của từng loại.
Câu 3. Giả sử gen B có số nucleotit loại A là 700 và tổng số nucleotit là 2400. Tính số nucleotit loại T, G, X.
Câu 4:
Có hệ pt: 2A + 2G = 7000
A - G = 2500
=> A = T = 3000 (nu)
G = X = 500 (nu)
Câu 5:
Ta có hpt: 2T + 2G =2400
T - G = 800
=> A = T = 1000 (nu)
G = X = 200 (nu)
Câu 6: tương tự ta tính được
A = T = 700 (nu)
G = X = 500 (nu)
Xét các phát biểu sau
(1) Mã di truyền có tính thoái hoá tức là một mã di truyền có thể mã hoá cho một hoặc một số loại axit amin
(2) Tất cả các ADN đều có cấu trúc mạch kép
(3) Phân tử tARN đều có cấu trúc mạch kép và đều có liên kết hiđrô
(4) Trong các loại ARN ở sinh vật nhân thực thì mARN có hàm lượng cao nhất
(5) Ở trong cùng một tế bào, ADN là loại axit nucleotit có kích thước lớn nhất
(6) ARN thông tin được dùng làm khuôn để tổng hợp phân tử protein nên mARN có cấu trúc mạch thẳng
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Các phát biểu đúng là (5) (6)
1 sai, 1 mã di truyền chỉ mã hóa cho 1 acid amin ( tính đặc hiệu )
2 sai, vẫn tồn tại các DNA có cấu trúc mạch đơn : trong virus, trong phòng thí nghiệm ở các điều kiện thích hợp
3sai vì tARN là phân tử có cấu trúc mạch đơn có liên kết hidro
4 sai, rRNA có hàm lượng cao nhất trong tế bào sinh vật nhân thực
Đáp án D
Một phân tử ADN của vi khuẩn có tổng số 106 chu kỳ xoắn và số lại nu A chiếm 20% tổng số nu của gen. Phân tử ADN này nhân đôi liên tiếp 3 lần và mỗi đoạn Okazaki có độ dài trung bình 1000 nu. Cho các nhận định sau đây :
1- Phân tử ADN có 2.107 nucleotit
2- Số nu loại A là 6.106 nucleotit
3- Số nu loại G môi trường cung cấp là 42 × 106 nucleotit
4- Tổng số liên kết hidro bị đứt là 364 × 106liên kết
5- Số phân tử ADN được cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường nội bào là 6 phân tử
6- Số đoạn mồi cần sử dụng trong cả quá trình là 10007 đoạn
Số các nhận định đúng là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Đáp án : C
AND có 106 chu kì xoắn ó có 106 x 20 = 2.107 nucleotit
Đúng. Số nu loại A là 0,2 x 2.107 = 4.106 nu Sai. Số nu loại G của phân tử ADN là 6 × 106
Phân tử nhân đôi liên tiếp 3 lần cần số nu loại G là (23 – 1) × 6.106 = 42.106 nu
Đúng. Tổng số liên kết hidro bị đứt là (23 – 1) × (2A+3G) = 7 × ( 2 × 4.106+ 3 × 6.106 ) = 182.106 Sai Đúng. Trong 8 ADN con được tạo ra thì theo nguyên tắc bán bảo toàn, có 2 phân tử ADN con chứa mạch của ADN ban đầu
Số đoạn Okazaki là 107 : 1000 = 10 4 = 10000
Vậy số đoạn ARN mồi là 10000 + 2 = 10002
Sai . Vậy các câu đúng là 1,3,5
Câu 1: Một phân tử ADN có tổng số 2000 nu và A chiếm 20% tổng số nuclêôtit. Tổng số liên kết hiđrô của đoạn ADN này là A. 3600. B. 3000. C. 2600. D. 2900.
Câu 2: Một phân tử ADN có tổng số 2400 nu. Trên mạch 1 số nu loại A chiếm 30% tổng số nuclêôtit của mạch. Số lượng nu loại A trên mạch 1 là: A. 360. B. 300. C. 260. D. 200.
Một gen có tổng số hai loại nucleotit bằng 40% tổng số nu của gen. số liên kết hiđrô là 3900. gen đó phiên mã được một phân tử ARN có 10% ugaxin và 20% guanin. mARN dịch mã cần 2988 axit amin để thực hiện chức năng biết rằng mỗi phân tử prôtêin được tổng hợp chứa không quá 498 axit amin.
1. tính số lượng từng loại nu của gen
2. tính số lượng từng loại ribonucleotit của ARN được tổng hợp từ gen nói trên
3. tính số lần dịch mã
1) Trong gen ta luôn có: %A + %G = 50%
=> Từ đề bài: %A + %T = 40%
<=> %A = %T = 20% = 0,2N
=> %G = 30% = 0,3N
Lại có: 2A + 3G = H = 3900
<=> 0,4N + 0,9N = 3900
<=> N = 3000
Số nu từng loại của gen:
A = T = 20% = 600
G = X = 900
2) Tổng số ribonu trên mARN: rN = 1500 (nu)
Số lượng từng loại ribonu:
U(m) = 150
G(m) = 300
Lại có: A = U(m) + A(m) => A(m) = A - U(m) = 450
Tương tự: X(m) = X - G(m) = 600 (nu)
3) Số a.a trên Protein: [(1500/3) - 2] = 498 (a.a) (thỏa)
=> Số lần dịch mã: 2988/498 = 6 (lần)
1) Trong gen ta luôn có: %A + %G = 50%
=> Từ đề bài: %A + %T = 40%
<=> %A = %T = 20% = 0,2N
=> %G = 30% = 0,3N
Lại có: 2A + 3G = H = 3900
<=> 0,4N + 0,9N = 3900
<=> N = 3000
Số nu từng loại của gen:
A = T = 20% = 600
G = X = 900.
2) Tổng số ribonu trên mARN: rN = 1500 (nu)
Số lượng từng loại ribonu:
U(m) = 150
G(m) = 300
Lại có: A = U(m) + A(m) => A(m) = A - U(m) = 450
Tương tự: X(m) = X - G(m) = 600 (nu).
3) Số a.a trên Protein: [(1500/3) - 2] = 498 (a.a) (thỏa)
=> Số lần dịch mã: 2988/498 = 6 (lần).
:Một phân tử ADN có 4500 nu, số Nu loại A=1000 nu, số Nu loại G=1250 nu, phân tử ADN này trải qua 3 lần nhân đôi hãy xác định a/số phân từ ADN được tạo thành ? b/ Hãy xác định tổng số Nu có trong tất cả các phân tử ADN? c/ Hãy xác định số tổng số nu môi trường nội bào cần cung cấp cho quá tự nhân đôi? d/ Hãy xác định số nu tự do từng loại môi trường nội bào cần cung cấp cho quá tự nhân đôi?
a) Số phân tử ADN được tạo thành: 23 = 8
b) Tổng số nu trong các phân tử : 4500 x 8 = 36000 nu
c) Số nu môi trường nội bào cung cấp cho quá trình nhân đôi
4500 x ( 23 - 1) =31500 nu
d) Amt=Tmt = 1000 x 7 = 7000 nu
Gmt = Xmt = 1250 x 7 = 8750 nu