Bài 2 Xác định chủ ngữ , vị ngữ trong các câu sau
a) Đàn cò trắng bay lượn trên cánh đồng
b) Bà em kể chuyện cổ tích.
c) Bộ đội giúp dân gặt lúa.
d) Trên sân trường , các bạn học sinh đang tập thể dục.
Nối các từ ngữ ở cột A với các từ ngữ ở cột B để tạo thành câu kể Ai làm gì ?
A | B |
Đàn cò trắng | kể chuyện cổ tích |
Bà em | giúp dân gặt lúa |
Bộ đội | bay lượn trên cánh đồng |
- Đàn cò trắng bay lượn trên cánh đồng.
- Bà em kể chuyện cổ tích.
- Bộ đội giúp dân gặt lúa.
xác định chủ ngữ,vị ngữ trong 4 câu sau:A.Vào hội múa sư tư,người bản xa,bản gần đều rủ nhau đến xem.
B.Đàn cò trắng bay lượn trên cánh đồng.
C.Bộ đội giúp dân gặt lúa.
D.Sau tiếng chuông,mặt trăng đã nhỏ lại,sáng vằn vặt.
A, CN: Người bản xa, bản gần
VN: đều rủ nhau đến xem
B, CN: Đàn cò trắng
VN: Bay lượn trên cánh đồng
C, CN: Bộ đội
VN: giúp dân gặt lúa
D, CN: Mặt trăng
VN: đã nhỏ lại, sáng vằn vặt
Câu 2: Em hãy xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:
a. Lan rất chăm học.
b. Trên sân trường, các bạn học sinh đang đá bóng.
c. Em là học sinh lớp 6A
a, chủ ngữ:Lan
vị ngữ: Rất chăm học
b, chủ ngữ:Các bạn học sinh
vị ngữ: Đang đá bóng
Trạng ngữ: Trên sân trường
c,chủ ngữ:Em
vị ngữ:Là học sinh lớp 6A
a)Lan / rất chăm học
CN VN
b) Trên sân trường // các bạn học sinh / đang đá bóng
TN CN VN
c) Em / là học sinh lớp 6A
CN VN
a . Lan // rất chăm học
CN VN
b Trên sân trường // các bạn học sinh // đang đá bóng
TN CN VN
3. Em // là học sinh lớp 6A
CN VN
Gạch chân dưới các vị ngữ ,chủ ngữ, trạng ngữ trong câu sau : đàn chim tung cánh trên bầu trời , đàn ong bay lượn và những bông hoa nở ngát bên đồi xanh
Vị ngữ: tung cánh;bay lượn;nở ngát
Chủ ngữ:đàn chim;đàn ong;những bông hoa
Trạng ngữ:trên bầu trời,bên đồi xanh
Vị ngữ: tung cánh;bay lượn;nở ngát
Chủ ngữ: đàn chim;đàn ong;những bông hoa
Trạng ngữ: trên bầu trời,bên đồi xanh
Bài 1: Xác định danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn sau
Mùa xuân đã về. Trên bầu trời, đàn chim én đang bay về. Hoa đào nở đỏ rực trên các sườn đồi. Nhà nhà đang náo nức đón chào một năm mới đầy may mắn.
Bài 2: Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu ở bài tập 1
Bài 1 :
Động từ : về, bay, đón chào.
Bài 2 :
Mùa xuân / đã về, Trên bầu trời, chim én / đang bay về. Hoa đào / nở đỏ rực trên các sườn đồi.
CN VN TN CN VN CN VN
Nhà nhà / đang náo nức đón chào một năm mới đầy may mắn.
CN VN
bạn ơi danh từ và tính từ đâu
Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu:
Các bác nông dân gặt lúa và gánh lúa về.
CN : Bác nông dân
VN : gặt lúa và gánh lúa về
k tui nha , đúng 100 % luôn
TL :
Các bác nông dân gặt lúa và gánh lúa về.
- Chủ ngữ : Các bác nông dân
- Vị ngữ : gặt lúa và gánh lúa về.
Câu này không có trạng ngữ.
Chúc bn hok tốt ~
CN: các bác nông dân
VN: gặt lúa và gánh về
tìm bộ phận chính của câu (chủ ngữ - vị ngữ)
a, ngoài đồng, lúa xanh mơn mởn
b, tiếng chim hót líu lo trên cành cây
c, những con bướm vàng đua nhau bay lượn
d, chúng em thi đua học tập lao động
e, bài vẽ tranh của em được thầy giáo đánh giá rất cao
g, trường học là ngôi nhà thứ hai của em
a, Ngoài đồng, lúa xanh mơn mởn
cn: lúa; vn: xanh mơn mởn
b, Tiếng chim hót líu lo trên cành cây.
tiếng chim hót là chủ ngữ, líu lo trên cành cây là vị ngữ
c, Những con bướm vàng đua nhau bay lượn
những con bướm vàng là chủ ngữ, đua nhau bay lượn.
d, Chúng em thi đua học tập lao động.
Chúng em là chủ ngữ, thi đua học tập lao động là vị ngữ.
e, Bài vẽ tranh của em được thầy giáo đánh giá rất cao.
Bài vẽ tranh của em là chủ ngữ, được thầy đánh giá cao là vị ngữ.
g, Trường học là ngôi nhà thứ hai của em.
Trường học là chủ ngữ, ngôi nhà thứ hai của em là vị ngữ
a, CN: lúa VN: xanh mơn mởn
b, CN: tiếng chim hót VN: líu lo trên cành
c, CN: những con bướm vàng VN: đua nhau bay lượn
d, CN: chúng em VN: thi đua học tập lao động
e, CN: bài tranh vẽ của em VN: được thầy giáo đánh giá rất cao
g: CN: trường học VN: là ngôi nhà thứ hai của em
Xác định các vế câu chủ ngữ vị ngữ trong các câu sau
A,Khi trăng lên, cánh hoa lại nghiêng mình hứng lấy ánh trăng ngọt ngào, dịu mát ,nó rung rung, vẩy vẩy ,như mời gọi trăng vàng xuống chơi
B, mưa rào rào trên sân gạch, mưa đồm độp trên phên nứa ,mưa như trút nước
A. Khi trăng lên, cánh hoa lại nghiêng mình hứng lấy ánh trăng ngọt ngào, dịu mát, nó rung rung, vẩy vẩy, như mời gọi trăng vàng xuống chơi.
Vế 1: Khi trăng lên,
- Chủ ngữ: trăng
- Vị ngữ: lên
Vế 2: cánh hoa lại nghiêng mình hứng lấy ánh trăng ngọt ngào, dịu mát, nó rung rung, vẩy vẩy, như mời gọi trăng vàng xuống chơi.
- Chủ ngữ 1: cánh hoa
- Vị ngữ 1: lại nghiêng mình hứng lấy ánh trăng ngọt ngào, dịu mát
- Chủ ngữ 2: nó
- Vị ngữ 2: rung rung, vẩy vẩy
- Chủ ngữ 3: nó
- Vị ngữ 3: như mời gọi trăng vàng xuống chơi
B. Mưa rào rào trên sân gạch, mưa đồm độp trên phên nứa, mưa như trút nước.
Vế 1: Mưa rào rào trên sân gạch
- Chủ ngữ: mưa
- Vị ngữ: rào rào trên sân gạch
Vế 2: mưa đồm độp trên phên nứa
- Chủ ngữ: mưa
- Vị ngữ: đồm độp trên phên nứa
Vế 3: mưa như trút nước
- Chủ ngữ: mưa
- Vị ngữ: như trút nước
xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu :
a, ngoài sân , các bạn học sinh đang nô đùa.
b, nước biển sôi lên , dựng thành những cột sóng , dập tung vào nhau ở trên không .
a) Trạng ngữ: ngoài sân (chỉ nơi chốn)
Chủ ngữ: các bạn học sinh
Vị ngữ: đang nô đùa
b) Trạng ngữ: ở trên không (chỉ nơi chốn)
Chủ ngữ: nước biển
Vị ngữ: sôi lên, dựng thành những cột sóng, dập tung vào nhau