Những câu hỏi liên quan
Sakura Linh
Xem chi tiết
Đinh Nho Hoàng
9 tháng 9 2016 lúc 14:58

1. Students /z/

2. Classrooms /z/

3. Couches /iz/

4. Families /z/

5.persons /z/

6.nurses /iz/

7.sisters /z/

8. Desks /z/

9.tables /z/

10.lamps /z/

Bình luận (0)
Đinh Nho Hoàng
9 tháng 9 2016 lúc 14:59

z vừa vừa thôi làm j nhiều vậy không có s nữa

Bình luận (0)
Thắng Vũ Đăng
Xem chi tiết
Đỗ Thanh Hải
6 tháng 9 2021 lúc 15:37

1. A. moulds B. apartments C. looks D. lamps

2. A. dishes B. weaves C. vases D. changes

3. A. desks B. sweates C. handicrafts D. calculators

4. A. exercises B. watches C. brushes D. classmates

5. A. comics B. embroidrers C. shops D. baskets

6. A. carpets B. knits C. porters D. books

7. A. pictures B. watches C. buses D. toothbrushes

8. A. tables B. noses C. boxes D. changes

9. A. noodles B. shoulders C. packets D. tomatoes

10. A. clothes B. watches C. benches D. classes

11. A. clothes B. goes C. lives D. boxes

12. A. maps B. beds C. rooms D. taxis

13. A . looked B. laughed C. moved D.stepped

14. A. wanted B.parked C. stopped D.watched

15. A. laughed B. passed C. suggested D. placed

16. A.believed B. prepared C. involved D. liked

17. A.lifted B. lasted C. happened D. decided

18. A. collected B. changed C. formed D. viewed

19. A. walked B. entertained C. reached D. looked

20. A.admired B. looked C. missed D. hoped

21. a. failed b. believed c. stopped d. solved

22. a. liked b. laughed c. missed d. earned

23. a. admitted b. deleted c. controlled d. intended

24. a. jumped b. robbed c. closed d. enjoyed

25. a. raided b. amassed c. invented d. collected

Bình luận (0)
23	Nguyễn Trang  Linh
Xem chi tiết
Lê Mạnh Hùng
11 tháng 10 2021 lúc 13:18

/s/: là một phụ âm vô thanh. Đặt mặt lưỡi của bạn sao cho chạm nhẹ vào răng cửa hàm trên, tiếp đó đẩy luồng khí đi ra ngoài qua khe giữa mặt lưỡi và răng cửa trên. Chú ý không làm rung dây thanh khi phát âm.

Âm thanh gần giống tiếng của một con rắn

/z/: là một phụ âm hữu thanh. Khẩu hình để phát âm tương tự với âm /s/, nhưng tiếng luồng khí thoát ra không mạnh bằng âm /s/, và có rung dây thanh trong cổ họng.

Âm thanh gần giống với tiếng của loài ong

Cách nhận biết

“S” được phát âm là /s/ khi:

“S” ở cuối một từ, và đi sau các âm gió /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/, /s/, /ʃ/, /ʧ/“S” ở bên trong một từ và không ở giữa hai nguyên âm.“S” đứng đầu một từ.Chữ cái “c” cũng được phát âm là /s/ khi nó đứng trước e, i hoặc y.


Cách phát âm /s/

“S” được phát âm là /z/ khi:

“S” ở bên trong một chữ và đứng giữa hai nguyên âm ngoại trừ u, ia, io.“S” ở cuối từ một âm tiết và đi sau một nguyên âm (ngoại trừ u) hoặc sau một phụ âm không phải f, k, p, t và gh. Lưu ý trường hợp "x" được phát âm là /z/.


Cách phát âm /z/

Các kí tự thường được phát âm là /s/
 

1. S:    sad /sæd/ , show /∫ou/, see / si:/, bis /bis/

2. SS:  class /klɑ:s/, glass /glɑ:s/, grass /grɑ:s/

3. C:    place /pleis/, space /’speis/, race /reis/

4. SC:  science /’saiəns/, scream /skri:m/, scabious /’skeibiəs/

5. X:    có thể được đánh vần là /s/ (mix /miks/)


Chú ý: Tuy nhiên không phải khi nào S cũng được đánh vần là /s/. 
Ví dụ: sugar /’∫ugə/, rise /raiz/, crisis / ‘kraisis/.

Các ký tự thường được phát âm là /z/

1. Z:   zero /’ziərou/, zambo /’zæmbou/, zap /zæp/, zeal /zi:l/

2. S:   rose /rouz/, nose /nouz/, gloves /glʌv/

3. ZZ:  buzz /bʌz/, frizzle /’frizl/

4. SS:  scissors /’sizəz/

5. X:    có thể được đánh vần là /gz/ (exact /ig’zækt/)

Luyện tập phát âm 

Cùng nghe thật kỹ những phát âm mẫu dưới đây, sau đó bắt chước và luyện nói lại các từ đó sao cho giống audio mẫu nhất nhé. 

Âm /s/: meets, asks, starts, s, hates, plates, books, drinks, lips

Âm /z/: moves, goes, is, tells, drives, planes, names, phones, neighbours, opportunities, boys

Hy vọng đọc hết bài viết này, hai âm /s/ và /z/ không còn làm khó các bạn nữa. Và đừng quên theo dõi chuyên mục cách phát âm tiếng Anh để nâng cao khả năng phát âm nhé. 

^HT^

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
Nguyễn Ngọc An An
Xem chi tiết
aaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaa...
Xem chi tiết
Nguyễn Ngọc Khánh Huyền
28 tháng 12 2021 lúc 11:27

D

Bình luận (4)
Minh Hồng
28 tháng 12 2021 lúc 11:27

D

Bình luận (0)
phung tuan anh phung tua...
28 tháng 12 2021 lúc 11:28

D

Bình luận (0)
Ngọc Nguyễn
Xem chi tiết
(.I_CAN_FLY.)
9 tháng 1 2022 lúc 15:36

A

Bình luận (0)
Mẫn Nhi
9 tháng 1 2022 lúc 15:37

Hãy chọn từ có âm S – ES ở cuối từ có cách phát âm khác với các từ còn lại:

shakes

nods

waves

bends

Hãy chọn từ có âm S – ES ở cuối từ có cách phát âm khác với các từ còn lại:

shakes

nods

waves

bends

Bình luận (0)
Nguyễn Ngọc Khánh Huyền
9 tháng 1 2022 lúc 15:38

shakes

Bình luận (0)
Lê Thị Hải Anh
Xem chi tiết
Đinh Tuấn Việt
18 tháng 6 2016 lúc 15:55

Chọn D.

Bình luận (0)
Nguyễn Hoàng Tiến
18 tháng 6 2016 lúc 16:03

Bạn có thể lên trang web cách phát âm tiếng anh. Có các quy tắc trên đó đấy. Trong câu này là D vì 3 câu trên đều phát âm ngậm miệng đẩy lưỡi đoạn cuối

Bình luận (0)
Hồ Lê Phương Nam
18 tháng 6 2016 lúc 16:10

Đáp án là D

Bình luận (0)
Nguyễn Lê Quan Anh
Xem chi tiết
Aira Lala
6 tháng 11 2016 lúc 14:35

II. Cách phát âm đuôi es và s
1. Ở câu đầu, nhớ lấy các chữ cái đứng cuối (o,s,x,z,ch,sh) cộng với es đọc là /iz/, ngoại trừ từ goes.
2. các chữ cái đứng cuối được gạch chân ở mỗi từ (th,p,k,f,t) là các âm bật, gặp các danh từ có tận cũng là các chữ này, khi đọc đuôi s của chúng, ta đọc là /s/, còn tất cả các danh từ ko có tận cùng là các chữ này đc đọc là /z/.

Bình luận (0)
Chippy Linh
6 tháng 11 2016 lúc 11:17

Search google

Bình luận (1)
Hoàng Bắc Nguyệt
14 tháng 11 2017 lúc 20:49

/IZ/

/S/ /Z/
o,ch,x/sh/s p,k,t,c các từ còn lại

Bình luận (0)
Phạm Tiến Đạt
Xem chi tiết
Nguyễn Tâm Như
5 tháng 5 2016 lúc 20:18

Có 3 cách phát âm –s và –es của danh từ số nhiều: /s/, /z/, /iz/.
 

==> /iz/: khi es đứng sau danh từ tận cùng bằng các âm xuýt: /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/.
E.g: watches, boxes, bridges, buses, crashes, buzzes,…

==> /s/: khi s đứng sau các danh từ tận cùng bằng các âm vô thanh: /p/, /f/, /t/, /k/, /ө/.
E.g: cups, cats, books, beliefs, cloths,…

==> /z/: khi s đứng sau danh từ tận cùng bằng nguyên âm (a, e, i, o, u) và các phụ âm hữu thanh còn lại: /b/, /v/, /ð/, /d/, /g/, /l/, /m/, /n/, /ŋ/, /r/, /әu/, /ei/,…
E.g: toys, answers, lessons, legs, trees, knives, ends, dreams, hills, songs,…
 
Bình luận (0)
Nguyễn Thu Trà
5 tháng 5 2016 lúc 20:21

có 3 cách phát âm bạn nhé:

           + /iz/ : chữ cái cuối cùng là: o,s,x,z,ch,sh ( ge, ce, se )

           + /s/: chữ cái cuối cùng là : th, ph,k,f,t   ( gh)

            + /z/ : chữ cái còn lại haha

Bình luận (0)
Bùi Nguyễn Minh Hảo
5 tháng 5 2016 lúc 20:52

Phụ âm cuối “s” thường xuất hiện trong các danh từ dạng số nhiều và động từ chia ở thì hiện tại đơn với chủ nghữ là ngôi thứ 3 số ít.
Cách pát âm /s/
- /s/:Khi từ có tận cùng là các phụ âm vô thanh /f/, /t/, /k/, /p/ , /ð/

Cách pát âm /z/

 /iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge)

Bình luận (0)