Hiđrocacbon X ở thể lỏng có tỉ lệ phần trăm khối lượng H xấp xỉ 7,7%. X tác dụng được với dung dịch brom. Công thức nào sau đây là công thức phân tử của X?
A. C7H8 ; B. C8H10
C. C6H6 ; D. C8H8
- Đáp án D
- Gọi công thức phân tử của X là CxHy
⇒ Loại phương án A và B
Mà X tác dụng được với brom nên X chỉ có thể là C8H8
Bài 1: Một Hidrocacbon X là chất lỏng có tỉ khối hơi so với không khí là 3.17. Đốt cháy hoàn toàn X thu được CO2 có khối lượng bằng 4.28 lần khối lượng h2o. Ở nhiệt độ thường X không làm mất màu dd brom, khi đun nóng X làm mất màu dd KMno4. Tìm CTPT
Bài 2: Cho benzen tác dụng với lượng dư Hno3 đặc có xúc tác h2so4 đặc để điều chế nitrobenzen. Tính khối lượng của nitrobenzen thu dc khi dùng 1 tấn benzen vs hiệu suất 78%
Hidrocacbon thơm X có phần trăm khối lượng H xấp xỉ 7,7%. X tác dụng được với dung dịch brom. Công thức nào sau đây là công thức phân tử của X
Đáp án D.
- X ở thể lỏng nên loại đáp án A và B.
- X tác dụng được với dung dịch brom nên chỉ là đáp án D.
Hợp chất X có phần trăm khối lượng %C=80% còn lại là hidro
Tìm CTPT của X?biết tỉ lệ khối hơi của X so với nitơ xấp xỉ bằng 1,07
\(d_{X/H2}=1,07\Rightarrow M_X=1,07.28=30\left(\frac{g}{mol}\right)\)
X có dạng CxHy
\(\Rightarrow\frac{12x}{y}=\frac{80\%}{20\%}\)
\(\Rightarrow\frac{x}{y}=\frac{1}{3}\)
\(\Rightarrow CTTQ:\left(CH_3\right)_n\)
\(\Leftrightarrow M_{\left(CH3\right)n}=30\left(\frac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow15n=30\Rightarrow n=2\)
Vậy CTPT của X là C2H6
Một hidrocacbon A ở thể lỏng có tỉ khối hơi với không khí là 2,69
a. Đốt cháy hoàn toàn A thu được CO2 và H2O heo tỉ lệ hối lượng là 4,9:1. Tìm CTPT A
b. Cho A tác dụng với brom theo tỉ lệ 1:1, có mặt chất xúc tác là bột sắt thu được HCHC B và hợp chất vô cơ C. Dẫn toàn bộ lượng C vào 2 lít dd NaOH 0,5 M. Để trung hòa lượng dd NaOH dư cần 0,5 lít dd HCl 1 M. Tính khối lượng hidrocabon A tham gia phản ứng và khối lượng hợp chất hữu cơ B được tạo thành.
Bài 2. Hợp chất hữu cơ X có phần trăm khối lượng %C = 55,81%, %H = 6,98%, còn lại là oxi.
a) Lập công thức đơn giản nhất của X
b) Tìm CTPT của X. Biết tỉ khối hơi của X so với nitơ xấp xỉ bằng 3,07.
Gọi CTPT : CxHyOz
x : y : z = %C/12 : %H/1 : %O/16 = 2 : 3 : 1
CTPT đơn giản : C2H3O
M = 28*3.07=86
<=> (C2H3O)n = 86
<=> n = 2
CTPT : C4H6O2
Một hidrocacbon A ở thể lỏng có tỉ khối hơi với không khí là 2,69
a. Đốt cháy hoàn toàn A thu được CO2 và H2O heo tỉ lệ hối lượng là 4,9. Tìm CTPT A
b. Cho A tác dụng với brom theo tỉ lệ 1:1, có mặt chất xúc tác là bột sắt thu được HCHC B và hợp chất vô cơ C. Dẫn toàn bộ lượng C vào 2 lít dd NaOH 0,5 M. Để trung hòa lượng dd NaOH dư cần 0,5 lít dd HCl 1 M. Tính khối lượng hidrocabon A tham gia phản ứng và khối lượng hợp chất hữu cơ B được tạo thành.
Cho một hidrocacbon X tác dụng được với hidro tạo thành hidrocacbon no Y. Phân tích thành phần nguyên tố của Y có 14,29% H, còn lại là cacbon. Tỉ khối hơi của Y đối với heli là 21. Xác định CTPT của X là:
A. C6H6
B. C6H12
C. C8H8
D. C8H10
Đáp án A
Hướng dẫn
Theo đề thì X là hidrocacbon không no hoặc thơm vì tác dụng được với hidro.
%C = 100% -14,29% = 85,71%
Đặt CTTQ Y: CxHy
Xác định CTCT của các ankan sau:
1) Một ankan có thành phần phần trăm theo khối lượng của cacbon là 84%
2) Hidrocacbon X có thành phần phần trăm theo khối lượng của hidro là 17,24%
3) Hidrocacbon X có tỉ lệ mC : mH = 36 : 7
4) Ankan X có CTĐGN là CH3
5) 14,4 gam ankan X ở 27,3oC, 2 atm chiếm thể tích 2,464 lít
6) 0,88 gam A chiếm thể tích bằng thể tích của 0,64 gam oxi trong cùng điều kiện
1) Đặt CTPT của ankan là \(C_nH_{2n+2}\left(n\in N;n\ge1\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{12n}{14n+2}.100\%=84\%\Leftrightarrow n=7\left(t/m\right)\)
Vậy ankan là C7H16
2) Đặt CTPT của X là \(C_nH_{2n+2}\left(n\in N;n\ge1\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{2n+2}{14n+2}.100\%=17,24\%\Leftrightarrow n=4\left(t/m\right)\)
Vậy X là C4H10
3) Đặt CTPT của X là \(C_nH_{2n+2}\left(n\in N;n\ge1\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{12n}{2n+2}=\dfrac{36}{7}\Leftrightarrow n=6\left(t/m\right)\)
Vậy X là C6H14
4) Đặt CTPT của X là \(\left(CH_3\right)_n\left(n\in N;n\ge1\right)\)
\(\Rightarrow3n=2n+2\Leftrightarrow n=2\left(t/m\right)\)
Vẫy X là C2H6
5) \(n_{ankan}=\dfrac{P.V}{R.T}=\dfrac{2.2,464}{0,082.\left(27,3+273\right)}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{ankan}=\dfrac{14,4}{0,2}=72\left(g/mol\right)\)
Đặt CTPT của X là \(C_nH_{2n+2}\left(n\in N,n\ge1\right)\)
\(\Rightarrow14n+2=72\Leftrightarrow n=5\left(t/m\right)\)
Vậy X là C5H12
6) \(n_A=n_{O_2}=\dfrac{0,64}{32}=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_A=\dfrac{0,88}{0,02}=44\left(g/mol\right)\)
Đặt CTPT của A là \(C_nH_{2n+2}\left(n\in N;n\ge1\right)\)
\(\Rightarrow14n+2=44\Leftrightarrow n=3\left(t/m\right)\)
Vậy A là C3H8