Fe(3la mã)với 0(2la mã)=fe3o3 K(1la mã)với ce(1la mã)=kcl
Giúp mình phần 1la mã với mị đang cần gấp
I
1 B
2 C
3 B
4 B
5 A
6 B
7 B
8 D
9 C
10 A
11 D
12 A
13 C
14 B
15 B
II
1 B => carelessly
2 D => disappointing
3 D => on
4 B => entertainment
III
1 are having
2 have watched
3 are made
4 does-take
Giúp mình phần 1la mã với mị đang cần gấp vá giải thích hộ mik nha
hứa sẽ tick 3 tick cho câu trả lời dúng và đủ nha
Nha minh co 7 nguoi.nguoi thu 1la ong,2la ba,3la bo,4la me,5la anh,6la em .Hoi con ai trong gia dinh chua duoc nhac den?
Cac ban tra loi gium minh nha hihi.😊😊😊
Một axit amin trong phân tử prôtêin được mã hoá trên gen dưới dạng D. A liên kết với Ư, G liên kết với X.
A. mã bộ một.
B. mã bộ hai.
C. mã bộ ba.
D. mã bô bốn.
Theo nguyên tắc dịch mã, bộ ba đối mã khớp bổ sung với các bộ ba mã sao 5'AUG3' là
A. 3'UAX5'.
B. 5'GUX3'.
C. 5'XXU3'.
D. 5'XGU3'.
Chọn đáp án A
Bộ ba đối mã khớp bổ sung và ngược chiều với bộ ba mã sao ® Bộ ba 3'UAX5' sẽ khớp bổ sung với 5'AUG3'
Theo nguyên tắc dịch mã, bộ ba đối mã khớp bổ sung với các bộ ba mã sao 5'AUG3' là
A. 3'UAX5'
B. 5'GUX3'
C. 5'XXU3'
D. 5'XGU3'
Đáp án A
Bộ ba đối mã khớp bổ sung và ngược chiều với bộ ba mã sao ® Bộ ba 3'UAX5' sẽ khớp bổ sung với 5'AUG3'
Cho các thông tin về quá trình phiên mã:
(1) Cả 2 mạch của ADN đều có thể làm khuôn cho quá trình phiên mã.
(2) Quá trình phiên mã chỉ xảy ra trong nhân tế bào.
(3) Quá trình phiên mã thường diễn ra đồng thời với quá trình dịch mã.
(4) Khi trượt đến mã kết thúc trên mạch gốc của gen thì quá trình phiên mã dừng lại.
(5) Chỉ có các đoạn mang thông tin mã hóa (exon) mới được phiên mã.
Các thông tin không đúng là:
A. 1, 3, 5.
B. 1, 2, 3, 4, 5.
C. 2, 3, 4, 5.
D. 1, 2, 4, 5.
Đáp án B
1 sai vì chỉ có mạch mã gốc có chiều từ 3’ đến 5’ mới làm khuôn cho quá trình phiên mã.
2 sai vì chỉ đối với sinh vật nhân thực quá trình phiên mã diễn ra trong nhân còn đối với sinh vật nhân sơ, quá trình phiên mã diễn ra đồng thời với quá trình dịch mã ở tế bào chất.
3 sai vì quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực nếu xét gen trên NST (chiếm đa số) diễn ra không đồng thời với quá trình dịch mã của gen đó, do có giai đoạn di chuyển tử trong nhân ra ngoài và hoàn thiện ARN.
4 sai vì trượt đến vùng kết thúc mới dùng phiên mã (lưu ý vùng kết thúc có chức năng kết thúc phiên mã, còn mã kết thúc thuộc vùng mã hóa, sau này trên mARN có chức năng kết thúc dịch mã).
5 sai vì đoạn intron cũng được phiên mã.
Câu 12. Giải pass
Bước 1:
Giải mã đoạn kí tự sau "OPNWDJAACPLSC" Áp dụng mã Caesar Key 5
Dùng kết quả đã giải được áp dụng với mã Vigenere tiếp tục giải mã, key HTVH
*Bước 2 : Dùng mã ASCII để giải
00110010
031
00110000
00110011
*Bước 3 : pass bước 1 + bước 2
Viết liền, in hoa, không dấu, là một dãy pass có nghĩa
Hình gợi ý để mô tả đặc điểm của cơ chế di truyền cấp phân tử đúng với loại sinh vật tương ứng.
Từ hình vẽ người ta rút ra các đặc điểm:
(1) Sản phẩm sau phiên mã trực tiếp làm khuôn cho dịch mã.
(2) Sản phẩm sau phiên mã phải được chế biến lại trước khi dịch mã.
(3) Quá trình phiên mã có thể diễn ra song song với dịch mã.
(4) Quá trình dịch mã diễn ra khi kết thúc phiên mã.
(5) Sự dịch mã có thể có sự tham gia của nhiều ribôxôm.
Số đặc điểm có ở sinh vật nhân sơ mà không có ở sinh vật nhân thực là
A. 3.
B. 5.
C. 2.
D. 4.
Đáp án C
Nội dung 1 đúng.
Nội dung 2 sai. mARN sau phiên mã ở nhân sơ được trực tiếp dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã, còn mARN ở sinh vật nhân thực sau phiên mã phải trải qua biến đổi tạo thành mARN trưởng thành rồi mới dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã.
Nội dung 3 đúng.
Nội dung 4 sai. Ở sinh vật nhân sơ quá trình phiên mã có thể diễn ra song song với dịch mã, cả 2 quá trình này đều diễn ra ở tế bào chất còn ở sinh vật nhân thực quá trình phiên mã diễn ra trong nhân, quá trình dịch mã diễn ra ngoài tế bào chất.
Nội dung 5 sai. Ở cả nhân sơ và nhân thực sự dịch mã đều có thể có sự tham gia của nhiều ribôxôm để làm tăng hiệu suất của quá trình tổng hợp protein.
Có 2 nội dung đúng.