Ancol X có công thức phân tử C 4 H 10 O . Khi đun X với H 2 S O 4 đặc ở 170 ° C thu được hai anken là đồng phân của nhau. Công thức cấu tạo của X là
Ancol X có công thức phân tử C 4 H 10 O . Khi đun X với H 2 S O 4 đặc ở 170 ° C thu được hai anken là đồng phân của nhau. Công thức cấu tạo của X là
Chất A là một ancol no, đơn chức, mạch hở. Đun m gam A với H 2 S O 4 đặc ở 170 ° C thu được 17,85 gam anken (hiệu suất 85%). Cũng m gam A khi tác dụng với HBr tạo ra 36,9 gam dẫn xuất brom (hiệu suất 60%).
1. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và tên của ancol A.
2. Tính giá trị m.
1. Nếu hiệu suất các phản ứng là 100% thì:
- Khối lượng anken thu được là:
- Khối lương dẫn xuất brom thu đươc là:
14nx = 21; (14n + 81)x = 61,5
⇒ x = 0,5; n = 3.
Ancol A có CTPT C 3 H 8 O và có CTCT
C H 3 - C H 2 - C H 2 - O H ( propan-1-ol ) hoặc
(propan-2-ol)
2. m = 0,5.60 = 30 (g)
Đun 1,66 gam hỗn hợp hai ancol với H2SO4 đậm đặc thu được hai anken đồng đẳng kế tiếp của nhau. Hiệu suất phản ứng giả thiết là 100%. Nếu đốt hỗn hợp anken đó cần dùng 2,688 lít O2 (đktc). Tìm công thức cấu tạo hai ancol biết ete tạo thành từ hai ancol đó có mạch nhánh
A. C2H5OH, (CH3)2CHOH.
B. C2H5OH, CH3CH2OH.
C. (CH3)2CHOH, (CH3)3COH.
D. (CH3)2CHOH, CH3(CH2)3OH.
Este X có công thức phân tử C5H10O2. Thủy phân X trong dung dịch NaOH, thu được ancol Y. Đun Y với H2SO4 đặc (ở nhiệt độ thích hợp), thu được hỗn hợp 3 anken. Tên gọi của X là
A. sec–butyl fomat.
B. tert–butyl fomat.
C. etyl propionat.
D. isopropyl axetat.
axit cacboxylic Y và hai ancol Z và T. Khi đun ancol Z với H2SO4 đặc ở 170oC không thu được 2 anken là đồng phân của nhau. Công thức của Z là
A. CH2-CH2-CH2-OH
B. CH3OH
C. (COOH)2
D. CH2=CH-CH2-OH
C6H8O4 có 3 pi, trong đó có 2 pi ở COO
Đun Z với H2SO4 đặc không tạo ra 2 anken là đồng phân cấu tạo => Z là ancol không no có 1 C=C
=> Z phải có ít nhất 3C
=> X chỉ có thể có công thức là: CH3OOC-COOCH2-CH=CH2
=> Z: CH2=CH-CH2-OH ; T: CH3OH ; Y: (COOH)2
Đáp án cần chọn là: D
Este X có công thức phân tử là C5H10O2. Thủy phân X trong NaOH thu được ancol Y. Đề hidrat hóa ancol Y thu được hỗn hợp 3 anken. Tên gọi của X là
A. tert-butyl fomat
B. iso-propyl axetat
C. sec-butyl fomat
D. etyl propionat
Este X có công thức phân tử là C5H10O2. Thủy phân X trong NaOH thu được ancol Y. Đề hiđrat hóa ancol Y thu được hỗn hợp 3 anken. Tên gọi của X là:
A. sec-butyl fomat.
B. tert-butyl fomat.
C. etyl propionat
D. isopropyl axetat.
Đáp án là A.
Đềhiđrat ancol Y thu được hỗn hợp 3 ancol nên Y phải cỏ từ 4 C trở nên mà X = C5H10O2 nên Y = C4H9OH
→ Y = CH3CH(OH)CH2CH3 (3 anken là CH2=CHCH2CH3; (cis-trans) CH3CH=CHCH3)
→ X là sec-butyl fomat.
Este X có công thức phân tử là C5H10O2. Thủy phân X trong NaOH thu được ancol Y. Đề hiđrat hóa ancol Y thu được hỗn hợp 3 anken. Tên gọi của X là:
A. sec-butyl fomat.
B. tert-butyl fomat.
C. etyl propionat.
D. isopropyl axetat.
Đáp án là A.
Đềhiđrat ancol Y thu được hỗn hợp 3 ancol nên Y phải cỏ từ 4 C trở nên mà X = C5H10O2 nên Y = C4H9OH
→ Y = CH3CH(OH)CH2CH3 (3 anken là CH2=CHCH2CH3; (cis-trans) CH3CH=CHCH3)
→ X là sec-butyl fomat.
Este X có công thức phân tử là C3H10O2 . Thủy phân X trong NaOH thu được ancol Y. Đề hiđrat hóa ancol Y thu được hỗn hợp 3 anken. Vậy tên gọi của X là
A. sec-butyl fomiat
B. tert-butyl fomiat
C. etyl propionat
D. iso-propyl axetat
Este X có công thức phân tử là C5H10O2. Thủy phân X trong NaOH thu được ancol Y. Đề hiđrat hóa ancol Y thu được hỗn hợp 3 anken. Vậy tên gọi của X là
A. tert-butyl fomat
B. iso-propyl axetat
C. etyl propionat
D. sec-butyl fomat