Cho10,8g Aluminum Al tác dụng hoàn toànvới dung dịch acid chlohydric HCl, sau phản ứng thu được 133,5 g Aluminum chlorua AlCl3 và 1,8 khí hydrogen H2. Tính khối lượng acid chlohydric HCl tham gia.
Mong đc giúp đỡ tại mik đg rất gấp ;-;
Câu 13. Hãy so sánh xem Phân tử khí Oxygen O2 với phân tử Hydrogen nặng, nhẹ hay bằng bao nhiêu lần ( biết O= 16, H=1)
Câu 14. Cho10,8g Aluminum Al tác dụng hoàn toànvới dung dịch acid chlohydric HCl, sau phản ứng thu được 133,5 g Aluminum chlorua AlCl3 và 1,8 khí hydrogen H2. Tính khối lượng acid chlohydric HCl tham gia.
Câu 15. Điền chất thích hợp đặt vào phương trình
a. BaO + ? Ba(OH)2
b. CuO + ____ à Cu + H2O
c. Al + FeO à _____ + Fe
Câu 16. Cho phương trình: Fe2O3 + HNO3 Fex(NO3)y + H2O
Xác định được chỉ số x, y và lập phương trình hóa học.
13:
\(\dfrac{MO_2}{MH_2}=\dfrac{16.2}{2}=16\)
=>khí O2 nặng hơn hidro 16 lần.
14:
mHCl+mAl=mAlCl3+H2
BTKL: mHCl+10,8=133,5+1,8
=>mHCl=124,5gam
a, Ba+H2O=>Ba(OH)2
b,CuO+H2=>Cu+H2O
c, 2Al + 3FeO =>Al2O3 + 3Fe
Fe2O3 + HNO3 => Fex(NO3)y + H2O
x=1, y=3
ta có:
Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2OHòa tan hoàn toàn 2,7 gam kim loại Aluminum Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch hydrochloric acid HCl 14,6% thu được V lit khí hydrogen (đkc). a. Tính V. b. Tính khối lượng dung dịch HCl 14,6% cần dùng. c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng.
ví dụ 1: Cho 6,5 gam kẽm tác dụng vừa đủ với dung dịch hydrochloric acid HCl thì thu được dung dịch zinc chloride ZnC * l_{2} và khí hydrogen thoát ra. a/ Viết PTHH b/ Tính khối lượng hydrochloric acid HCl tham gia phản ứng c/ Tính khối lượng zinc chloride ZnC * l_{2} tạo thành d/ Tính thể tích khí hydrogen thoát ra ở điều kiện chuẩn (25^ C 1 bar)
a, Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2
b, \(n_{Fe}=\dfrac{6,5}{65}=0,1mol\\ \Rightarrow n_{HCl}=0,1.2=0,2mol\\ \Rightarrow m_{HCl}=0,2.65=13g\)
c, \(m_{ZnCl_2}=0,1.136=13,6g\)
\(V_{H_2}=0,1.24,79=2,479l\)
a) Chất tham gia phản ứng là : Kẽm ( Zn ) và dung dịch axit clohidric ( HCl )
b) Dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra : Kẽm ( Zn ) tác dụng với HCl tạo ra chất khác ( ZnCl2)
c) PTHH :
Kẽm + axit clorua --------> kẽm clorua + hidro
d) Theo định luật bảo toàn khối lượng có :
mZn + mHCl = mZnCl2 + mH2
=> 6.5 + mHCl = 13.6 + 0.2
=> mHCl = 13.6 + 0.2 - 6.5 = 7.3 ( g )
Khối lg HCl có trong dung dịch là : 7.3 ( g )
Ủng hộ nhak !!!
a) Chất tham gia phản ứng là : Kẽm ( Zn ) và dung dịch axit clohidric ( HCl )
b) Dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra : Kẽm ( Zn ) tác dụng với HCl tạo ra chất khác ( ZnCl2)
c) PTHH : Kẽm + axit clorua --------> kẽm clorua + hidro
d) Theo định luật bảo toàn khối lượng có : mZn + mHCl = mZnCl2 + mH2 => 6.5 + mHCl = 13.6 + 0.2 => mHCl = 13.6 + 0.2 - 6.5 = 7.3 ( g ) Khối lg HCl có trong dung dịch là : 7.3 ( g )
bài 1. Cho 10,5 gam aluminium (Al) tác dụng với 20 gam dung dịch hydrochloric acid (HCl). Sau phản ứng thu được 15,5 gam dung dịch aluminium chloride (MgCl2) và m g khí hydrogen (H2).
a. Xác định chất tham gia và sản phẩm.
b. Viết phương trình chữ của phản ứng.
c. Lập phương trình hóa học của phản ứng trên.
d. Tính khối lượng m gam khí hydrogen sinh ra.
. Tính khối lượng m gam khí hydrogen sinh ra.
a.
Chất tham gia : alunium , hydrochloric acid
Chất sản phẩm : aluminium chloride , khí hydrogen
b.
alunium + hydrochloric acid → aluminium chloride + khí hydrogen
c.
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
d.
\(m_{H_2}=m_{Al}+m_{HCl}-m_{AlCl_2}=10.5+20-15.5=15\left(g\right)\)
bài 1. Cho 10,5 gam aluminium (Al) tác dụng với 20 gam dung dịch hydrochloric acid (HCl). Sau phản ứng thu được 15,5 gam dung dịch aluminium chloride (MgCl2) và m g khí hydrogen (H2).
a. Xác định chất tham gia và sản phẩm.
b. Viết phương trình chữ của phản ứng.
c. Lập phương trình hóa học của phản ứng trên.
d. Tính khối lượng m gam khí hydrogen sinh ra.
1. Hãy tính khối lượng của:
a. 1,5 mol khí Oxyen (O2)
b. 0,2 mol SO2
c. 0,3 mol Cu(OH)2
(Biết H=1 S=32 O=16 Cu= 64 )
2. Hãy tính số mol của:
a. 3,5 gam khí Nigtrogen (N2)
b. 10,7 g Fe(OH)3
c. 40,2 g ZnCl2
(Biết H=1 N=14 O=16 Cl= 35,5 Fe =56 Zn=65 )
Câu 1.Cho 19,5 g zinc (Zn) tác dụng với dung dịch hydrochloric acid (HCl). Sau phản ứng thu được 40,8g zinc chloride (ZnCl2) và 0,6 g khí hydrogen (H2) sinh ra
a/ Viết phương trình chữ của phản ứng
b/ Tính khối lượng hydrochloric acid đã dùng.
Câu 2. Cho 5,6g iron (Fe) tác dụng với 7,3g dung dịch hydro chloric acid (HCl). Sau phản ứng thu được 12,7g iron (II) chloride (FeCl2) và khí hydrogen (H2) sinh ra
a/ Nêu dấu hiệu cho biết có phản ứng hóa học xảy ra
b/ Viết phương trình chữ của phản ứng
c/ Tính khối lượng khí hydrogen sinh ra
Câu 3. Đốt cháy hết 9 g kim loại Magnesium (Mg) trong không khí thu được 15 g hợp chất Magnesium oxide (MgO). Biết rằng Magnesium cháy là xảy ra phản ứng với khí Oxygen (Oxi) trong không khí.
a) Viết phương trình chữ của phản ứng
b) Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.
c) Tính khối lượng của khí oxygen đã phản ứng
Câu 1:
a, Zinc + Hydrochloric acid → Zinc chloride + Hydrogen
b, Theo ĐLBT KL, có: mZn + mHCl = mZnCl2 + mH2
⇒ mHCl = 40,8 + 0,6 - 19,5 = 21,9 (g)
Bài 2:
a, Dấu hiệu: Có chất mới xuất hiện (ZnCl2 và H2)
b, PT: Iron + Hydrochloric acid → Iron (II) chloride + hydrogen
c, Theo ĐLBT KL: mFe + mHCl = mFeCl2 + mH2
⇒ mH2 = 5,6 + 7,3 - 12,7 = 0,2 (g)
Bài 3:
a, PT: Magnesium + Oxygen → Magnesium oxide
b, mMg + mO2 = mMgO
c, Từ phần b, có: mO2 = 15 - 9 = 6 (g)
Bạn tham khảo nhé!
Câu 1:
a, Zinc + Hydrochloric acid → Zinc chloride + Hydrogen
b, Theo ĐLBT KL, có: mZn + mHCl = mZnCl2 + mH2
⇒ mHCl = 40,8 + 0,6 - 19,5 = 21,9 (g)
Bài 2:
a, Dấu hiệu: Có chất mới xuất hiện (ZnCl2 và H2)
b, PT: Iron + Hydrochloric acid → Iron (II) chloride + hydrogen
c, Theo ĐLBT KL: mFe + mHCl = mFeCl2 + mH2
⇒ mH2 = 5,6 + 7,3 - 12,7 = 0,2 (g)
Bài 3:
a, PT: Magnesium + Oxygen → Magnesium oxide
b, mMg + mO2 = mMgO
c, Từ phần b, có: mO2 = 15 - 9 = 6 (g)
Có 9,75g Zn tham gia tác dụng với hydrochloric acid HCl thì thu được muối và khí hydrogen
a/ khối lượng acid tham gia phản ứng?
b/ Khối lượng muối tạo thành
c/ dẫn khí hydrogen đi qua bột iron (III) oxide đun nóng sau phản ứng thu được kim loại iron tính khối lượng bột iron (III) oxide cần dùng và khối lượng iron tạo thành:> em cảm ơn ạ:>
a) \(n_{Zn}=\dfrac{9,75}{65}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,15-->0,3------>0,15-->0,15
=> mHCl = 0,3.36,5 = 10,95 (g)
b)
mZnCl2 = 0,15.136 = 20,4 (g)
c)
PTHH: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
0,05<---0,15------->0,1
=> mFe2O3 = 0,05.160 = 8 (g)
mFe = 0,1.56 = 5,6 (g)
a.b.\(n_{Zn}=\dfrac{m_{Zn}}{M_{Zn}}=\dfrac{9,75}{65}=0,15mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,15 0,3 0,15 0,15 ( mol )
\(m_{HCl}=n_{HCl}.M_{HCl}=0,3.36,5=10,95g\)
\(m_{ZnCl_2}=n_{ZnCl_2}.M_{ZnCl_2}=0,15.136-20,4g\)
c.\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\)
0,05 0,15 0,1 ( mol )
\(m_{Fe_2O_3}=n_{Fe_2O_3}.M_{Fe_2O_3}=0,05.160=8g\)
\(m_{Fe}=n_{Fe}.M_{Fe}=0,1.56=5,6g\)
hoà tan hoàn toàn 4,8g magnesium trong dung dịch hydrochloric acid HCl, sau phản ứng thu được dung dịch muối chloride MgCl2 và khí hydrogen H2
a) viết PTHH
b) tính khối lượng acid HCl phản ứng
c) tính thể tích khí hydrogen sinh ra (ĐKTC)
d) dùng hết huydrogen sinh ra khử copper (II) oxide CuO ở nhiệt độ cao, thì sau phản ứng thi được bao nhiều gam copper?
cho H=1; Mg=24; Cl=35,5; Cu=64
a) Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
b) \(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
0,2--->0,4-------------->0,2
=> mHCl = 0,4.36,5 = 14,6 (g)
c) \(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
d)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,2------->0,2
=> mCu = 0,2.64 = 12,8 (g)
Câu 3: Cho kim loại Nhôm (Al) tác dụng với dung dịch axit Clo hidric (HCl) sau phản ứng thu được muối Nhôm Clorua (AlCl3) và 6,72 lít khí Hidro (H2) ở đktc.
a. Tính khối lượng axit Clo hidric (HCl) tham gia.
b. Tính khối lượng Nhôm tham gia phản ứng.
a, PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,6.36,5=21,9\left(g\right)\)
b, Theo PT: \(n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\)
nH2=6.72/22,4=0,3(mol)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
bài ra: 0,2 <-- 0,6 <-- 0,2 <-- 0,3 /mol
a) mHCl = 0,6.36,5=21,9(g)
b) mAl = 0.2.24 = 4,8(g)