1+2+3+4+5+...+x= aaa tim x?
Tim x:1+2+3+4+....+x=aaa
tim số tự nhiên x để :1+2+3+4+...+x=aaa
Theo cách tính tổng dãy số cách đều ta có : (1 + x ) x X : 2 = aaa ((1 + x) là tổng 1 cặp ; n cũng là số các số hạng của dãy số)
Hay (1 + x) x X = aaa x 2
=> (1 + x) x X = 111 x 2 x a
=> (1 + x) x X = 37 x 3 x 2 x a
Vì 37 không thể phân tích thành tích của 2 số hạng nào khác nhỏ hơn 37 nên (1+ x) hoặc n chia hết cho 37. Mặt khác a lớn nhất = 9 => 111 x 2 x a lớn nhất = 1998.
Từ đó suy ra (1 + x) < 50 (vì 50 x 49 > 1998). Vậy hoặc (1 + x) = 37 hoặc x = 37
Nếu 1 trong 2 số = 37 thì số còn lại phải chia hết cho 3 nên chỉ có trường hợp (1 + x) = 37 => x = 37 - 1 = 36.
Ta phân tích như sau:
1 + 2 + 3 + ... + x = x X (n + 1) : 2 ; aaa = a x 111 = a x 3 x 37.
Vậy ta có : x X (x + 1) : 2 = a x 3 x 37 hay x X (x + 1) = a x 3 x 2 x 37 = a x 6 x 37. Ta thấy vế trái là tích của hai số tự nhiên liên tiếp nên suy ra a x 6 = 36 hoặc 38. Từ đây ta tìm được a = 6, thay vào ta có : x X (x + 1) = 36 x 37. Vậy x = 36.
Theo cách tính tổng dãy số cách đều ta có : (1 + x) . x : 2 = aaa ((1 + x) là tổng 1 cặp ; x cũng là số các số hạng của dãy số)
Hay (1 + x) . x = aaa x 2
=> (1 + x) . x = 111 . 2 . a
=> (1 + x) . x = 37 . 3 . 2 . a
Vì 37 không thể phân tích thành tích của 2 số hạng nào khác nhỏ hơn 37 nên (1+ x) hoặc x chia hết cho 37. Mặt khác a lớn nhất = 9 => 111 . 2 . a lớn nhất = 1998.
Từ đó suy ra (1 + x) < 50 (vì 50 . 49 > 1998). Vậy hoặc (1 + x) = 37 hoặc x = 37
Nếu 1 trong 2 số = 37 thì số còn lại phải chia hết cho 3 nên chỉ có trường hợp (1 + x) = 37 => x = 37 - 1 = 36.
Vậy x = 36
mng giúp tớ vs aaa!!!tớ đng cần rất gấp aaa, cảm ơn mng trước aa!!
bài khá dài nên mng thông cảm, và giúp tớ aa!! iuu các cauu
1. a, 4 4/9 : 2 2/3 + 3 1/6
b, ( 15, 25 + 3,75) x 4+(20,71 +5,29)x5
c, 4/5 x 1/2 + 4/5 x1/3 - 4/5 x 1/4
d, 1 5/7 +7 3/6 + 2 2/7 - 4 3/6
e, 8,4 x X + 1,6 x X = 10
cảm ơn mng rất nhieuu aaa
Bài 1:
câu a: 4\(\dfrac{4}{9}\) : 2\(\dfrac{2}{3}\) + 3\(\dfrac{1}{6}\)
= \(\dfrac{40}{9}\) : \(\dfrac{8}{3}\) + \(\dfrac{19}{6}\)
= \(\dfrac{5}{3}\) + \(\dfrac{19}{6}\)
= \(\dfrac{10}{6}\) + \(\dfrac{19}{6}\)
= \(\dfrac{29}{6}\)
b, (15,25 + 3,75) \(\times\) 4 + ( 20,71 + 5,29)\(\times\) 5
= 19 \(\times\) 4 + 26 \(\times\) 5
= 76 + 130
= 206
c, \(\dfrac{4}{5}\) \(\times\) \(\dfrac{1}{2}\) + \(\dfrac{4}{5}\) \(\times\) \(\dfrac{1}{3}\) - \(\dfrac{4}{5}\) \(\times\) \(\dfrac{1}{4}\)
= \(\dfrac{2}{5}\) + \(\dfrac{4}{15}\) - \(\dfrac{1}{5}\)
= \(\dfrac{6}{15}\) + \(\dfrac{4}{15}\) - \(\dfrac{3}{15}\)
= \(\dfrac{7}{15}\)
d, 1\(\dfrac{5}{7}\) + 7\(\dfrac{3}{6}\) + 2\(\dfrac{2}{7}\) - 4\(\dfrac{3}{6}\)
= (1 + 2 + \(\dfrac{5}{7}\) + \(\dfrac{2}{7}\)) + ( 7 + \(\dfrac{3}{6}\) - 4 - \(\dfrac{3}{6}\))
= 3 + 1 + 3
= 7
e, 8,4 \(\times\) \(x\) + 1,6 \(\times\) \(x\) = 10
(8,4 + 1,6) \(\times\) \(x\) = 10
10 \(\times\) \(x\) = 10
\(x\) = 1
1+2+3+4+5+.....+x=___
aaa
Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Có bao nhiêu phép lai sau đây có tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 11 quả đỏ: 1 quả vàng?
(1) Aaa x Aaa
(2) Aa x Aaaa
(3) AAaa x Aaaa
(4) AAaa x Aa
(5) AAa x AAa
(6) AAa x AAaa
(7) AAaa x Aaaa
(8) Aaa x AAaa
A. 2.
B. 5.
C. 3.
D. 4.
Đáp án B.
Tỉ lệ 11:1 → Cây quả vàng chiếm tỉ lệ = 1/12 = 1/16 = 1/6 x 1/2
Như vậy, cơ thể đực phải cho giao tử chỉ mang gen lặn = 1/6; Cơ thể cái phải cho giao tử chi mang gen lặn = 1/2.
(1) Aaa x AAa cho đời con có tỉ lệ quả vàng = 1/2 x 1/6 = 1/12
→ (1) đúng.
(2) Aa x Aaaa cho đời con có tỉ lệ quả vàng = 1/2 x 1/2 = 1/4
→ (2) sai.
(3) AAaa x Aaaa cho đời con có tỉ lệ quả vàng = 1/6 x 1/2 = 1/12
→ (3) đúng.
(4) AAaa x Aa cho đời con có tỉ lệ quả vàng = 1/6 x 1/2 = 1/12
→ (4) đúng.
(5) AAa x AAa cho đời con có tỉ lệ quả vàng = 1/6 x 1/6 = 1/36
→ (5) sai.
(6) AAa x AAaa cho đời con có tỉ lệ quả vàng = 1/6 x 1/6 = 1/36
→ (6) sai.
(7) AAaa x Aaaa cho đời con có tỉ lệ quả vàng = 1/6 x 1/2 = 1/12
→ (7) đúng.
(8) Aaa x AAaa cho đời con có tỉ lệ quả vàng = 1/2 x 1/6 = 1/12
→ (8) đúng.
Ở một loài thực vật, xét một locus 2 alen A trội hoàn toàn so với a. Tiến hành phép lai giữa các thể lệch bội, cho các phép lai giữa các thể tứ nhiễm và tam nhiễm theo các cặp dưới đây:
1. AAaa x AAaa
2. AAaa x Aaa
3. Aaa x Aaa
4. Aaa x Aa
5. Aaaa x Aaa;
về mặt lý thuyết số lượng phép lai cho tỷ lệ 3 trội: 1 lặn?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Ở một loài thực vật, xét một locus 2 alen A trội hoàn toàn so với a. Tiến hành phép lai giữa các thể lệch bội, cho các phép lai giữa các thể tứ nhiễm và tam nhiễm theo các cặp dưới đây:
1. AAaa x AAaa 2. AAaa x Aaa 3. Aaa x Aaa 4. Aaa x Aa
5. Aaaa x Aaa;
về mặt lý thuyết số lượng phép lai cho tỷ lệ 3 trội: 1 lặn?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Ở một loài thực vật, xét một locus 2 alen A trội hoàn toàn so với a. Tiến hành phép lai giữa các thể lệch bội, cho các phép lai giữa các thể tứ nhiễm và tam nhiễm theo các cặp dưới đây:
1. AAaa x AAaa 2. AAaa x Aaa 3. Aaa x Aaa 4. Aaa x Aa 5. Aaaa x Aaa; về mặt lý thuyết số lượng phép lai cho tỷ lệ 3 trội: 1 lặn?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C
1. AAaa x AAaa à F1: aaaa = 1 6 * 1 6 = 1 36 ; A_ = 35 36 (35 trội: 1 lặn)
2. AAaa x Aaa à F1: 11 trội: 1 lặn
3. Aaa x Aaa à F1: 3 trội: 1 lặn
4. Aaa x Aa à F1: 3 trội: 1 lặn
5. Aaaa x Aaa à F1: 3 trội: 1 lặn
1.
4,28,70,88,...tim so thu 50
2.
1,3,6,10,...tim so thu 50
3.
1 +2 +3 +... + x =aaa
Giúp được mỗi câu 3 thôi
Có \(1+2+3+...+x=\overline{aaa}\) (a là chữ số)
\(\Rightarrow\dfrac{x.\left(x+1\right)}{2}=\overline{aaa}\)
\(\Rightarrow x.\left(x+1\right)=2.\overline{aaa}=2.\left(100a+10a+a\right)\)
\(\Rightarrow x.\left(x+1\right)=2.111.a\)
\(\Rightarrow x.\left(x+1\right)=2.3.37.a\)
\(\Rightarrow x.\left(x+1\right)⋮37\)
Có 37 là số nguyên tố
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x⋮37\\x+1⋮37\end{matrix}\right.\)
Lại có: \(x.\left(x+1\right)=2.\overline{aaa}< 2000\)
\(\Rightarrow0< x< 50\)
\(\Rightarrow x,x+1\in\left\{37;38\right\}\) hoặc \(x,x+1\in\left\{36;37\right\}\)
Có \(x.\left(x+1\right)⋮3\)
Mà 3 là số nguyên tố
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x⋮3\\x+1⋮3\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow x,x+1\in\left\{36;37\right\}\)
\(\Rightarrow x=36\)
Khi đó \(1+2+3+...+36=\dfrac{36.\left(36+1\right)}{2}=666\left(T/m\right)\)
Vậy \(x=36\)