Cho 9,1 g hỗn hợp Al, Cu tác dụng vừa hết với hỗn hợp A gồm khí clo và oxi ( có tỉ lệ mol tương ứng là 4:3) thu được 18,6 gam hỗn hợp các oxit và muối. Tính % khối lượng Al trong hỗn hợp kim loại ban đầu:
A. 70,33%
B. 29,67%
C. 40%
D. 50%
Cho V lít hỗn hợp khí A gồm clo và oxi tác dụng vừa hết với hỗn hợp B gồm 0,2 mol Al và 0,1 mol Mg thì thu được 25,2 gam hỗn hợp muối clorua và oxit của 2 kim loại. Số mol của Cl2 có trong V lít hỗn hợp khí A là
A. 0,15
B. 0,25
C. 0,2
D. 0,3
Chọn C. Đặt nCl2=x mol và nO2=y mol. Phản ứng vừa đủ tạo muối gồm các ion sau: Al3+, Mg2+ , Cl- , O2-.
Theo định luât bảo toàn điện tích: 3nAl3+ +2nMg2+ = nCl- + 2nO2- = 2nCl2 + 4nO2
mmuối= 27nAl3+ +24nMg2+ + 35,5nCl- + 16nO2-
→ Hệ
3 . 0 , 2 + 2 . 0 , 1 = 2 x + 4 y 27 . 0 , 2 + 24 . 0 , 1 + 71 x + 32 y = 25 , 2 → x = 0 , 2 y = 0 , 1
Hỗn hợp khí X gồm clo và oxi. Cho X phản ứng vừa hết với một hỗn hợp Y gồm 4,8 gam Mg và 8,1 gam Al, sau phản ứng thu được 37,05 gam hỗn hợp rắn Z gồm muối clorua và oxit của 2 kim loại. Phần trăm theo khối lượng của Clo trong hỗn hợp X là
A. 26,5%
B. 73,5%
C. 62,5%
D. 37,5%
Hỗn hợp khí X gồm clo và oxi. Cho X phản ứng vừa hết với một hỗn hợp Y gồm 3,6
gam Mg và 5,4 gam Al, sau phản ứng thu được 29,95 gam hỗn hợp rắn Z gồm muối clorua và
oxit của 2 kim loại. Phần trăm theo khối lượng của Oxi trong hỗn hợp X là:
n Mg = 3,6/24 = 0,15(mol)
n Al = 5,4/27 = 0,2(mol)
Gọi n Cl2 = a(mol) ; n O2 = b(mol)
Bảo toàn e :
2n Cl2 + 4n O2 = 2n Mg + 3n Al
<=> 2a + 4b = 0,15.2 + 0,2.3 = 0,9(1)
Bảo toàn khối lượng :
m X + m Al + m Mg = m Z
=> 71a + 32b = 29,95 - 3,6 -5,4 = 20,95(2)
Từ (1)(2) suy ra a = 0,25 ; b = 0,1
%m O2 = 0,1.32/(0,25.71 + 0,1.32) .100% = 15,27%
cho V lít hỗn hợp khí x gồm clo và oxi tác dụng vừa hết với hỗn hợp y gồm 8,1g Al và 6,5g Zn thì thu được 37,15g hỗn hợp Z chứa muối clorua và oxi của 2 kim loại. Tính phần trăm số mol của o2 có trong hỗn hợp khí x
\(n_{Cl_2} = a(mol) ; n_{O_2} = b(mol)\\ n_{Al} = \dfrac{8,1}{27} = 0,3(mol) ; n_{Zn} = \dfrac{6,5}{65} = 0,1(mol)\\ \text{Bảo toàn e : } 2a + 4b = 0,3.3 + 0,1.2 = 1,1(1)\\ m_{khí} = 71a + 32b = 37,15 - 8,1 - 6,5 = 22,55(2)\\ (1)(2) \Rightarrow a = 0,25 ; b = 0,15\\ \%n_{O_2} = \dfrac{0,15}{0,25 + 0,15}.100\% = 37,5\%\)
Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là
A. 57 ml
B. 50 ml
C. 75 ml
D. 90 ml
Chọn đáp án C
n H C l = 2 n O o x i t = 2 3 , 33 - 2 , 13 16 = 0,15 (mol)
→ V d d H C l = 0 , 15 0 , 2 = 0,075 (lít)
Cho 4,26 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 6,66 gam. Thể tích dung dịch H2SO4 1M vừa đủ để phản ứng hết với Y là
A. 75 ml
B. 150 ml
C. 55 ml
D. 90 ml
Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là
A. 57 ml.
B. 50 ml.
C. 75 ml
D. 90 ml
Có 1,84g hỗn hợp kim loại gồm Al và Zn với tỉ lệ mol giữa chúng là 1:1. Cho
hỗn hợp khí B (gồm Cl2, O2) tác dụng vừa đủ với hỗn hợp kim loại trên thì thu được 4,29g hỗn hợp
các muối clorua và oxit của hai kim loại.
Tính thể tích hỗn hợp khí B đã dùng (đktc)
Cho 15,72 gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Zn tác dụng với oxi không khí, sau phản ứng thu được 23,88 gam hỗn hợp A gồm các oxit (MgO, Al2O3, ZnO). Hòa tan hoàn toàn A trong dung dịch HCl dư.
a) Tính số mol HCl đã tham gia phản ứng
b) Tính khối lượng muối clorua thu được.
a) Bảo toàn khối lượng : $n_{O(oxit)} = \dfrac{23,88 - 15,72}{16} = 0,51(mol)$
$2H^+ + O^{2-} \to H_2O$
$n_{HCl} = 2n_O = 0,51.2 = 1,02(mol)$
b)
$n_{Cl^-} = n_{HCl} = 1,02(mol)$
Suy ra :
$m_{muối} = m_{kim\ loại} + m_{Cl} = 15,72 + 1,02.35,5 =51,93(gam)$