Một gen có chiều dài 3060 Angstron và có số nucleotit loại G bằng 15% tổng số Nucleotit của gen. Số liên kết Hidro của gen là gì?
2430.
2070.
1215.
1035.
Một gen có chiều dài 3060A0 và có hiệu số giữa Adenin với một loại nucleotit khác bằng 10% tổng số nucleotit của gen. a) Tính tổng số nucleotit, khối lượng phân tử của gen. b) Tính số lượng từng loại nucleotit của gen và số liên kết hidro có trong gen.
Một gen có 30 nucleotit, biết nucleotit loại timin chiếm 20% tổng số nu của gen. Hãy tính:
a. chiều dài và khối lượng của gen nói trên?
b. tính số nucleotit từng loại của gen và tổng số liên kết hidro của gen?
(biết mỗi nucleotit là 300đvC
Một đoạn ADN gồm 2 gen 1 và gen 2. Gen 1 có chiều dài 2040 Angstron, số liên kết H2 bằng 1560. Gen 2 có số liên kết H2 ít hơn số liên kết H2 của gen 1 là 258. Trên 1 mạch của gen 2 có G=36%;X=12%. a) Tìm số nucleotit mỗi loại của gen 1. b) Tìm chiều dài của gen 2. c) Tìm số nu từng loại của đoạn ADN
a) * Xét gen 1 :
- Tổng số nu của gen : \(N=\dfrac{2L}{3,4}=\dfrac{2.2040}{3,4}=1200\left(nu\right)\)
-> 2A + 2G = 1200 (1)
Số liên kết Hidro là 1560 -> 2A + 3G = 1560 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình : \(\left\{{}\begin{matrix}2A+2G=1200\\2A+3G=1560\end{matrix}\right.\)
Giải ra ta được : \(\left\{{}\begin{matrix}A=T=240\left(nu\right)\\G=X=360\left(nu\right)\end{matrix}\right.\) (3)
b) * Xét gen 2 :
Ta có : Số liên kết H của gen 2 ít hơn gen 1 là 258 liên kết
-> Số liên kết H của gen 2 : H = 1302 (lk)
hay 2A + 3G = 1302
Trên 1 mạch của gen 2 có G = 36% , X = 12%
Ta giả sử mạch đó là mạch 1 -> G1 = 36% , X1 = 12%
-> \(\left\{{}\begin{matrix}\%A=\%T=50\%-24\%=26\%\\\%G=\%X=\dfrac{\%G1+\%X1}{2}=\dfrac{36\%+12\%}{2}=24\%\end{matrix}\right.\)
Lại có : 2A + 3G = 1302
-> \(2.\%A.N+3.\%G.N=1302\)
-> \(2.26\%.N+3.24\%.N=1302\)
-> \(124\%.N=1302\)
-> \(N=\dfrac{1302}{124\%}=1050\)
Vậy chiều dài gen 2 là : \(L=\dfrac{N}{2}.3,4=\dfrac{1050}{2}.3,4=1785\left(A^o\right)\)
c) * Xét gen 2 :
- Số nu từng loại là : \(\left\{{}\begin{matrix}A=T=26\%.1050=273\left(nu\right)\\G=X=24\%.1050=252\left(nu\right)\end{matrix}\right.\) (4)
Lấy loại nu tương ứng của (3) + (4), ta được số nu từng loại của ADN là :
-> \(\left\{{}\begin{matrix}A_{ADN}=T_{ADN}=240+273=513\left(nu\right)\\G_{ADN}=X_{ADN}=360+252=612\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
bài 1: Một đoạn gen có 120 chu kì xoắn và tỷ lệ giữa hai loại nucleotit không bổ sung cho nhau bằng 2/3. Xác định
a. Tổng số nucleotit và số nucleotit mỗi loại gen?
b. Chiều dài của Gen?
c. Số liên kết hidro, số liên kết hóa trị có trong gen?
d. Tính số aa trong phân tử protein do gen nói trên điểu khiển tổng hợp?
Bài 1: Một đoạn gen có 120 chu kì xoắn và tỷ lệ giữa hai loại nucleotit không bổ sung cho nhau bằng 2/3. Xác định
a. Tổng số nucleotit và số nucleotit mỗi loại gen?
b. Chiều dài của Gen?
c. Số liên kết hidro, số liên kết hóa trị có trong gen?
d. Tính số aa trong phân tử protein do gen nói trên điểu khiển tổng hợp?
a, Tổng số nu: \(N=120.20=2400\left(nu\right)\)
TH1: \(\dfrac{A}{G}=\dfrac{2}{3}\)
Ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}A+G=1200\\\dfrac{A}{G}=\dfrac{2}{3}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}A+G=1200\\3A-2G=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=480\\G=X=720\end{matrix}\right.\)
TH2: \(\dfrac{G}{A}=\dfrac{2}{3}\)
Ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}A+G=1200\\\dfrac{G}{A}=\dfrac{2}{3}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}A+G=1200\\2A-3G=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=720\\G=X=480\end{matrix}\right.\)
b, Chiều dài của gen: \(L=\dfrac{N.3,4}{2}=4080\overset{o}{A}\)
c, Số liên kết cộng hóa trị: \(N-2=2400-2=2398\)
TH1: \(\dfrac{A}{G}=\dfrac{2}{3}\)
Số liên kết hidro: \(H=2A+3G=2.480+3.720=3120\)
TH2: \(\dfrac{G}{A}=\dfrac{2}{3}\)
Số liên kết hidro: \(H=2A+3G=2.720+3.480=2880\)
d, Số axit amin: \(\dfrac{N}{3}=800\)
Một gen có 2400 nucleotit. Trong đó nucleotit loại A là 400. Tính số lượng mỗi loại nucleotit còn lại ? Chiều dài của gen ? Khối lượng của gen ? Tính số liên kết hidro có trong gen trên? Gen trên có bị đột biến người ta thấy số liên kết H nhiều hơn gen ban đầu 1 liên kết. Hãy xác định dạng đột biến của gen trên ?
\(A=T=400(nu)\) \(\rightarrow\) \(G=X=\dfrac{N}{2}-A=800\left(nu\right)\)
\(L=3,4.\dfrac{N}{2}=4080\left(A^o\right)\)
\(M=N.300=720000\left(dvC\right)\)
\(H=N+G=3200\left(lk\right)\)
- Sau đột biến ta thấy chỉ có số liên kết hidro tăng 1 nên có thể suy ra đây là đột biến thay thế 1 cặp $(A-t)$ bằng 1 cặp $(G-X).$
Một gen A có số liên kết hidro là 1550. Tổng số nucleotit là 1200 nu. a. Tìm số lượng nucleotit mỗi loại của gen. ) b. Tính chiều dài và khối lượng phân tử của gen. C. Gen A bị đột biến thành gen a có số liên kết hidro là 1549. Xác định dạng đột biến đã x ...
Số liên kết Hidro là 1550 => N + G = 1550
Mặt khác N = 1200 nu => Theo NTBS : \(\left\{{}\begin{matrix}A=T=\dfrac{N}{2}-G=250nu\\G=X=350nu\end{matrix}\right.\)
b) Chiều dài : \(L=\dfrac{N}{2}.3,4=2040\left(A^o\right)\)
Khối lượng : \(M=300N=3,6.10^5\left(đvC\right)\)
c) Số liên kết Hidro giảm sau khi đột biến : 1550 - 1549 = 1 liên kết
=> Đây là dạng đột biến thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T
Một gen có tổng số 2128 liên kết hidro. Trên mạch 1 của gen có số nucleotit loại A bằng số nucleotit loại T; số nucleotit loại G gấp 2 lần số nucleotit loại A; số nucleotit loại X gấp 3 lần số nucleotit loại T. Số nucleotit loại A của gen là:
A. 336
B. 224
C. 448
D. 112
Một gen có tổng số 2128 liên kết hidro. Trên mạch 1 của gen có số nucleotit loại A bằng số nucleotit loại T; số nucleotit loại G gấp 2 lần số nucleotit loại A; số nucleotit loại X gấp 3 lần số nucleotit loại T. Số nucleotit loại A của gen là
A. 336
B. 224
C. 448
D. 112
Đáp án B.
Gen có 2128 liên kết hidro
=> 2A + 3G = 2128.
Trên mạch 1 có: A1=T1=x ®G1=2A1=2x; X1=3T1=3x
=> trên cả gen có: A = T = A1 + T1 = 2x; G = X = G1 + X1 = 5x ® x = 112 ® A = 224.