Cho hỗn hợp gồm: 0,1N phân tử khí oxi và 336ml khí CO2.Hãy tính:
a.Khối lượng của hỗn hợp.
b.Phần trăm theo khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp.(Biết các chất khí đo ở đktc).(Cho biết: C= 12, O = 16, Fe = 56, N = 14, H = 1)
Đốt cháy hoàn toàn cacbon bằng một lượng khí oxi dư, người ta thu được hỗn hợp khí gồm có khí cacbonic C O 2 và khí oxi O 2 dư.
Hãy xác định phần trăm theo khối lượng và thành phần phần trăm theo thể tích của khí oxi trong mỗi hỗn hợp sau: 0,3. 10 23 phân tử C O 2 và 0,9. 10 23 phân tử O 2 .
Thành phần % theo khối lượng:
Thành phần % về thể tích:
Một hỗn hợp khí gồm 32g oxi và 3g hidro
a, Tính thể tích hỗn hợp khí ở đktc
b, Cho biết số phân tử mỗi khí trong hỗn hợp
c, đốt hỗn hợp khí phản ứng xong để nguội và cho biết
Số phân tử khí nào còn dư, dư bao nhiêu
Thể tích của khí dư đo ở đktc là bao nhiêu
Khối lượng của khí dư và của sản phẩm
\(n_{O_2}=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}=1,5\left(mol\right)\)
1) Vhỗn hợp (đktc) = (1 + 1,5).22,4 = 56 (l)
2) - Số phân tử oxi là: 1.6.1023 = 6.1023 (phân tử)
- Số phân tử hidro là: 1,5.6.1023 = 9.1023 (phân tử)
3) PT: 2H2 + O2 → 2H2O
Trước 1,5 1 0 mol
Trong 1,5 0,75 1,5 mol
Sau 0 0,25 1,5 mol
a) - Oxi dư
- Số phân tử oxi dư là: 0,25.6.1023 = 1,5.1023 = 15.1022 (phân tử)
b) \(V_{O_2dư\left(đktc\right)}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
c) \(m_{O_2dư}=0,25.32=8\left(g\right)\)
Một hỗn hợp khí gồm 32g oxi và 3g hidro
a, Tính thể tích hỗn hợp khí ở đktc
b, Cho biết số phân tử mỗi khí trong hỗn hợp
c, đốt hỗn hợp khí phản ứng xong để nguội và cho biết
Số phân tử khí nào còn dư, dư bao nhiêu
Thể tích của khí dư đo ở đktc là bao nhiêu
Khối lượng của khí dư và của sản phẩm
Câu 1: Hãy tính:
- Số mol CO2 có trong 11g khí CO2 (đktc)
- Thể tích (đktc) của 9.1023 phân tử khí H2
Câu 2: Hãy cho biết 67,2 lít khí oxi (đktc)
- Có bao nhiêu mol oxi?
- Có bao nhiêu phân tử khí oxi?
- Có khối lượng bao nhiêu gam?
- Cần phải lấy bao nhiêu gam khí N2 để có số phan tử gấp 4 lần số phân tử có trong 3.2 g
khí oxi.
Câu 3: Một hỗn hợp gồm 1,5 mol khí O2; 2,5 mol khí N2; 1,2.1023 phân tử H2 và 6,4 g khó SO2.
- Tính thể tích của hỗn hợp khí đó ở đktc.
- Tính khối lượng của hỗn hợp khí trên.
Câu 1: Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất: NaNO3; K2CO3 , Al(OH)3,
SO2, SO3, Fe2O3.
Câu 2: Xác định CTHH của hợp chất giữa nguyên tố X với O có %X = 43,67%. Biết X có hóa
trị V trong hợp chất với O. (ĐS: P2O5)
Câu 3: Hợp chất B có %Al = 15,79%; %S = 28,07%, còn lại là O. Biết khối lượng mol B là
342.Viết CTHH dưới dạng Alx(SO4)y .Xác định CTHH. (ĐS: Al2(SO4)3 )
Câu 4:Một hợp chất khí X có tỉ khối đối với hidro là 8,5. Hãy xác định công thức hóa học của
X biết hợp chất khí có thành phần theo khối lượng là 82,35% N và 17,65% H.(ĐS: NH3)
Câu 5: Một hợp chất X của S và O có tỉ khối đối với không khí là 2,207.
a. Tính MX (ĐS: 64 đvC)
b. Tìm công thức hóa học của hợp chất X biết nguyên tố S chiếm 50% khối lượng, còn lại
là O. (ĐS: SO2)
Câu1) nCO2 =m/M=11/44=0,25(mol)
nH2= 9.1023/6.1023=1,5(mol)
VH2 =n.22,4=1,5.22,4=33,6(l)
Đốt cháy hoàn toàn 10 g hỗn hợp gồm C và S (trong đó C chiếm 36 % về khối lượng). Hãy tính:
Thể tích không khí cần dùng (biết oxi chiếm 20% thể tích không khí).
Thể tích hỗn hợp khí CO2 và SO2 sinh ra. Biết các khí đều đo ở đktc.
\(m_C=10.36\%=3,6\left(g\right)\Rightarrow n_C=0,3\left(mol\right)\)
\(m_S=10-3,6=6,4\left(g\right)\Rightarrow n_S=0,2\left(mol\right)\)
\(C+O_2-^{t^o}\rightarrow CO_2\)
\(S+O_2-^{t^o}\rightarrow SO_2\)
\(n_{O_2}=0,3+0,2=0,5\left(mol\right)\)
Vì oxi chiếm 20% thể tích không khí
=> \(V_{kk}=\dfrac{0,5.22,4}{20\%}=56\left(lít\right)\)
\(n_{hh}=n_{CO_2}+n_{SO_2}=0,3+0,2=0,5\left(mol\right)\)
=> \(V_{hh}=0,5.22,4=11,2\left(lít\right)\)
PTHH: C+O2→CO20,3mol:0,3mol→0,3molC+O2→CO20,3mol:0,3mol→0,3mol
S+O2→SO20,2mol:0,2mol→0,2molS+O2→SO20,2mol:0,2mol→0,2mol
mS=10−3,6=6,4(g)⇔nS=6,432=0,2(mol)mS=10−3,6=6,4(g)⇔nS=6,432=0,2(mol)
VO2=(0,3+0,2)22,4=11,2(l)VO2=(0,3+0,2)22,4=11,2(l)
mhh=mCO2+mSO2=0,3.44+0,2.64=26(g)
Câu 6
Đốt cháy hoàn toàn 6,72lít hỗn hợp khí gồm metan và axetilen, thu được 7,84 lít khí CO2 ở đktc.
a. Tính phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp A :
b. Tính khối lượng của oxi cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí trên.
a, \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{CH_4}+n_{C_2H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\left(1\right)\)
\(n_{CO_2}=n_{CH_4}+2n_{C_2H_2}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=0,25\left(mol\right)\\n_{C_2H_2}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,25.22,4}{6,72}.100\%\approx83,33\%\\\%V_{C_2H_2}\approx16,67\%\end{matrix}\right.\)
Theo PT: \(n_{O_2}=2n_{CH_4}+\dfrac{5}{2}n_{C_2H_2}=0,625\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=0,625.32=20\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn cacbon bằng một lượng khí oxi dư, người ta thu được hỗn hợp khí gồm có khí cacbonic C O 2 và khí oxi O 2 dư.
Hãy xác định phần trăm theo khối lượng và thành phần phần trăm theo thể tích của khí oxi trong mỗi hỗn hợp sau: 4g khí cacbonic và 16g khí oxi.
Thành phần theo khối lượng:
Thành phần phần trăm theo thể tích:
Cho 15,68 lít hỗn hợp gồm hai khí CO và CO2 ở đktc có khối lượng là 27,6 gam. Tính thành phần trăm theo khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp.
\(Gọi\ n_{CO} =a(mol) ; n_{CO_2} = b(mol)\\ n_{khí} = a + b = \dfrac{15,68}{22,4} = 0,7(mol)\\ m_{khí} = 28a + 44b = 27,6(gam)\\ \Rightarrow a = 0,2 ; b = 0,5\\ \%m_{CO} = \dfrac{0,2.28}{27,6}.100\% = 20,29\%\\ \%m_{CO_2} = 100\% - 20,29\% = 79,71\%\)
Hỗn hỗp khí A gồm N2 và O2 ở (đktc) 6,72 lít khí A có khối lượng là 8,8 (g) a)Tính phần trăm các chất trong hỗn hợp A theo thể tích và theo khối lượng.
b)Bao nhiêu gam CO2 có số mol phân tử bằng tổng số mol phân tử khí có trong 8,8(g) hỗn hợp A
c)Bao nhiêu lít khí H2 đo (đktc)có thể tích bằng thể tích của 2,2 (g) A.
tính hết cả 3 ý nhé tớ ngủ lắm phải làm hết cả 3 ý nhé
a) Gọi số mol N2, O2 trong 6,72l khí A lần lượt là a, b
=> \(\left\{{}\begin{matrix}28a+32b=8,8\\a+b=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\left(mol\right)\\b=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{N_2}=\dfrac{0,2}{0,3}.100\%=66,67\%\\\%V_{O_2}=\dfrac{0,1}{0,3}.100\%=33,33\%\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{N_2}=\dfrac{28.0,2}{8,8}.100\%=63,64\%\\\%m_{O_2}=\dfrac{32.0,1}{8,8}.100\%=36,36\%\end{matrix}\right.\)
b)
\(n_A=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CO_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CO_2}=0,3.44=13,2\left(g\right)\)
c) 2,2g A có thể tích là 1,68 lít
=> \(V_{H_2}=1,68\left(l\right)\)