Cho đoạn mạch gồm 2 điện trở R1 = 6 R= 6Ω mắc song song với nhau, điện trở tương đương của đoạn mạch là?
Cho đoạn mạch gồm hai điện trở r1 = 40 ôm R2 = 6 ôm mắc song song với nhau Điện trở tương đương r TD của đoạn mạch có giá trị là bao nhiêu
\(R=\dfrac{R1\cdot R2}{R1+R2}=\dfrac{40\cdot6}{40+6}=\dfrac{120}{23}\Omega\)
Một đoạn mạch gồm 2 điện trở R1=6 om ×R=3 om mắc song song với nhau vào hai điểm có hiệu điện thế 6V A) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
Điện trở tương đương của mạch là:
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{6\cdot3}{6+3}=\dfrac{18}{9}=2\Omega\)
Một đoạn mạch điện gồm hai điện trở R 1 = 6 Ω , R 2 = 3 Ω mắc song song với nhau vào hai điểm có hiệu điện thế 6V. Điện trở tương đương và cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là:
A. R = 9Ω và I = 0,6A
B. R = 9Ω và I = 1A
C. R = 2Ω và I = 1A
D. R = 2Ω và I = 3A
Đáp án D
Điện trở mạch mắc song song
Cường độ dòng điện I = U/R = 6/2 = 3A
Cho ba điện trở là R 1 = 6Ω ; R 2 = 12Ω và R 3 = 18Ω. Dùng ba điện trở này mắc thành đoạn mạch song song có hai mạch rẽ, trong đó có một mạch rẽ gồm hai điện trở mắc nối tiếp. Tính điện trở tương đương của mỗi đoạn mạch này
Điện trở tương đương của mỗi đoạn mạch:
+) ( R 1 nt R 2 ) // R 3 :
R 12 = R 1 + R 2 = 6 + 12 = 18Ω
+) ( R 3 nt R 2 ) // R 1 :
R 23 = R 2 + R 3 = 12 + 18 = 30Ω
+) ( R 1 nt R 3 ) // R 2 :
R 13 = R 1 + R 3 = 6 + 18 = 24Ω
Cho đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 10Ω, R2 = 10Ω mắc song song với nhau điện trở tương đương của đoạn mạch là:?
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{10.10}{10+10}=5\left(\Omega\right)\)
\(R_{tđ}=\dfrac{1}{10}+\dfrac{1}{10}=\dfrac{1}{5}\)
\(\Leftrightarrow R_{tđ}=5\Omega\)
Một đoạn mạch gồm hai điện trở R 1 = 9 Ω ; R 2 = 6 Ω mắc song song với nhau, đặt ở hiệu điện thế U = 7,2V.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch trong mạch chính.
b) Tính cường độ dòng điện trong mỗi đoạn mạch rẽ và cường độ dòng điện trong mạch chính.
a) Vì điện trở R 1 / / R 2 nên R t đ = ( R 1 . R 2 ) / ( R 1 + R 2 ) = ( 9 . 6 ) / ( 9 + 6 ) = 3 , 6 Ω .
b) Tính cường độ dòng điện
Cường độ dòng điện qua mạch chính là: I = U/R = 7,2/3,6 = 2A
Cường độ dòng điện qua R 1 là: I 1 = U / R 1 = 7,2/9 = 0,8A.
Cường độ dòng điện qua R 2 là: I 2 = U / R 2 = 7,2/6 = 1,2A.
Cho hai điện trở R1 = R2 = 20Ω được mắc với nhau như sơ đồ:
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. Người ta mắc thêm điện trở R3 =15Ω song song với R1, R2. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch khi đó.
c. Đặt vào hai đầu đoạn mạch (gồm cả R1, R2, R3) một hiệu điện thế U = 30V. Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở và cường độ dòng điện qua mạch chính.
Bài 5: Một đoạn mạch gồm 3 điện trở R1 = 12Ω ; R2 = 6Ω và R3 = 4Ω mắc song song với nhau, đặt vào hai đầu mạch điện một hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện qua mạch chính là 3A a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch b) Tính hiệu điện thế U.
a) Điện trở tương đương là:
\(R_{tđ}=\dfrac{1}{\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}+\dfrac{1}{R_3}}=\dfrac{1}{\dfrac{1}{12}+\dfrac{1}{6}+\dfrac{1}{4}}=2\left(\Omega\right)\)
b) Hiệu điện thế U:
\(U=I.R=3.2=6\left(V\right)\)
Cho đoạn mạch gồm 2 điện trở R1=60 ôm;R2= 120 ôm mắc song song với nhau. Điện trở tương đương của đoạn mạch có giá trị :
MCD: R1//R2
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{60\cdot120}{60+120}=40\left(\Omega\right)\)