Câu 1: Đô thị hóa tự phát gây ra:
A.Ô nhiễm môi trường.
B. Ô nhiễm môi trường, ùn tắc giao thông.
C.công nghiệp phát triển
D. đời sống người dân được cải thiện.
Đâu là hậu quả của quá trình đô thị hóa tự phát tới môi trường? *
A. Các bệnh về da, hô hấp.
B. Ùn tắc giao thông (kẹt xe)..
C. Thiếu việc làm, thất nghiệp.
D. Nguồn nước bị ô nhiễm.
Câu 29. Ý nào không phải là hậu quả của dân số tăng quá nhanh?
A.Kìm hãm kinh tế phát triển.
B.Gây ô nhiễm môi trường, cạn kiệt tài nguyên.
C.Thất nghiệp, thiếu lương thực, thiếu nhà ở.
D.Chất lượng cuộc sống ngày càng cải thiện.
Câu 29. Ý nào không phải là hậu quả của dân số tăng quá nhanh?
A.Kìm hãm kinh tế phát triển.
B.Gây ô nhiễm môi trường, cạn kiệt tài nguyên.
C.Thất nghiệp, thiếu lương thực, thiếu nhà ở.
D.Chất lượng cuộc sống ngày càng cải thiện.
Câu 29. Ý nào không phải là hậu quả của dân số tăng quá nhanh?
A. Kìm hãm kinh tế phát triển.
B. Gây ô nhiễm môi trường..
C. Thất nghiệp, thiếu lương thực, thiếu nhà ở.
D. Chất lượng cuộc sống ngày càng cải thiện.
Câu 1: Sự suy giảm về chất lượng và số lượng của thành phần môi trường gây ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất, sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật là:
A.Sự cố môi trường. C. Ô nhiễm môi trường.
B.Ô nhiễm sinh thái. D. Suy thoái môi trường.
Câu 1: Sự suy giảm về chất lượng và số lượng của thành phần môi trường gây ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất, sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật là:
A.Sự cố môi trường. C. Ô nhiễm môi trường.
B.Ô nhiễm sinh thái. D. Suy thoái môi trường.
Câu 1: Sự suy giảm về chất lượng và số lượng của thành phần môi trường gây ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất, sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật là:
A.Sự cố môi trường. C. Ô nhiễm môi trường.
B.Ô nhiễm sinh thái. D. Suy thoái môi trường.
Đô thị hóa tự phát ở đới nóng đã có những tác động tiêu cực nào tới môi trường và đời sống người dân?
Những tác động tiêu cực của đô thị hóa tự phát ở đới nóng tác động tới môi trường và đời sống con người là:
- Đối với đời sống người dân: (1 điểm)
+ Thiếu điện, nước và tiện nghi sinh hoạt.
+ Dịch bệnh dễ phát sinh và lây lan.
+ Thiếu việc làm và thất nghiệp.
- Đối với môi trường: (1 điểm)
+ Rác thải và nước thải sinh hoạt làm ô nhiễm nước, không khí.
+ Không khí bị ô nhiễm.
+ Một số khu nhà lụp xụp, thiếu tiện nghi sinh hoạt, làm xấu cảnh quan đô thị.
Có quan điểm cho rằng: “Việc gây ra ô nhiễm môi trường ở nước ta hiện này là trách nhiệm của các ngành sản xuất công nghiệp, giao thông, … còn người nông dân chỉ trồng trọt và chăn nuôi thì làm sao có thể gây ôn nhiễm môi trường được”. Theo em, nhận định này đúng hay sai? Vì sao?
Em k đồng ý với ý kiến này vì bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên là trách nhiệm của tất cả người dân
Em k đồng ý với ý kiến này vì bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên là trách nhiệm của tất cả người dân
LÀM GIỐNG MIN:3
Em không đồng ý với ý kiến này vì bảo vệ mỗi trời là của mỗi người dân, ai cũng phải bảo vệ
Ý nào sau đây nói về hậu quả của đô thị hóa tự phát ở Trung và Nam Mĩ?
a.Gây ùn tắc giao thông và thiếu việc làm cho người dân đô thị.
b.Hình thành nên các siêu đô thị.
c.Số dân thành thị tăng lên nhanh chóng.
d.Dẫn đầu thế giới về tốc độ đô thị hóa.
Nguyên nhân chủ yếu gây ra ô nhiễm môi trường đô thị là
A. hoạt động du lịch
B. hoạt động giao thông vận tải
C. hoạt động công nghiệp
D. hoạt động tiểu thủ công nghiệp
Đáp án C
Nguyên nhân chủ yếu gây ra ô nhiễm môi trường đô thị là hoạt động công nghiệp
Câu 41. Hành vi nào sau đây không phải là nhược điểm của cơ chế thị trường?
A. Sản xuất gây cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường.
B. Đầu cơ tích trữ gây rối thị trường.
C. Chạy theo lợi nhuận, cạnh tranh không lành mạnh.
D. Đáp ứng nhu cầu tự cung, tự cấp.
Câu 42. Mô hình Hợp tác xã sản xuất kinh doanh hoạt động dựa trên các cơ sở nào?
A. Tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ.
B.Tự chủ, tự do, tự quản lý hợp tác xã.
C.Tự chịu mọi việc làm trong quản lý hợp tác xã.
D.Chịu trách nhiệm hành động bằng tài sản của mình.
Câu 43. Thuế trực thu là
A. thuế tính trên giá trị của hàng hoá trên thị trường.
B. thuế gián tiếp thông qua giá cả hàng hoá, dịch vụ.
C. thuế trực tiếp điều tiết vào thu nhập của người nộp thuế.
D. thuế điều tiết trực tiếp vào giá cả của hàng hoá.
Câu 44. Nội dung nào dưới đây là vai trò chủ thể kinh tế của Nhà nước?
A. Quyết định số lượng sản phẩm sẽ cung ứng cho thị trường.
B. Quyết định hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp.
C. Thoả mãn nhu cầu của người sản xuất và người tiêu dùng.
D. Tạo thuận lợi cho các ngành kinh tế sản xuất kinh doanh hiệu quả.
Câu 45. Một trong những ưu điểm của cơ chế thị trường là
A. thúc đẩy liên kết kinh tế trong nước và hội nhập quốc tế.
B. làm tăng khoảng cách giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội.
C. các chủ thể kinh tế phải chạy theo lợi nhuận.
D. không quan tâm đến chất lượng, nguồn gốc của sản phẩm.
Câu 46. Sản xuất kinh doanh có vai trò gì?
A. Đáp ứng kịp thời mọi nhu cầu của xã hội. B.Tạo ra các dịch vụ bằng việc sản xuất.
C. Giải quyết việc làm cho người lao động. D.Sử dụng sức lao động tạo ra hàng hóa.
Câu 47. Mục đích chủ yếu của doanh nghiệp là
A. thực hiện hoạt động kinh doanh. B. thực hiện các hoạt động công ích.
C. cung cấp, mua bán hàng hoá. D. duy trì việc làm cho người lao động.
Câu 48. Nội dung nào dưới đây là vai trò của chủ thể sản xuất?
A. Là cầu nối giữa người sản xuất với người tiêu dùng.
B. Là cầu nối giữa người tiêu dùng và hoạt động phân phối.
C. Tạo môi trường cho sự phát triển nhanh chóng về kinh tế.
D. Góp phần thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế.
Câu 49: Một trong những hạn chế của mô hình sản xuất hộ kinh doanh là
A. dễ tạo việc làm. B. quản lý gọn nhẹ.
C. khó huy động vốn. D. có quy mô nhỏ.
Câu 50: Một trong những đặc điểm của doanh nghiệp tư nhân là chủ doanh nghiệp có toàn quyền quyết định
A. việc không kê khai thuế. B. sản xuất hàng trốn thuế.
C. sản xuất hàng lậu. D. tăng, giảm vốn đầu tư.
Làm thay đổi chất lượng của thành phần môi trường, gây ảnh hưởng xấu cho đời sống con người và thiên nhiên được gọi là: A. Suy thoái môi trường B. Sự cố môi trường C. Ô nhiễm môi trường D. Thành phần môi trường