Một chất khí A có tỉ khối so với hiđro là 32. Công thức hóa học của chất khí A là:
A. NO2 B. CO2 C. O2 D. SO2
Bài 7. Cho các khí sau: H2 ; N2 ; Cl2 ; NH3 ; CO ; CO2 ; O2 C2H2 ; C2H4 a) Chất nào là đơn chất? Chất nào là hợp chất? b) Tính tỉ khối của khí đơn chất so với khí Hiđro. c) Tính tỉ khối của khí hợp chất so với không khí.
Câu 1. Cách viết nào sau đây chỉ 5 phân tử canxi cacbonat? A. 5 NaCl. B. 5H2O. C. 5 H2SO4. D. 5 CaCO3 Câu 2. Dãy chất chỉ gồm các chất ở trang thái khí ở điều kiện thường là A. O2, H2, CO2. B. H2, Al, Fe. C. H2O, Cu, O2. D. NH3, Ag, Cl2. Câu 3. Hợp chất của nguyên tố X với nhóm (OH) (I) là XOH. Hợp chất của nguyên tố Y với O là Y2O3. Khi đó công thức hóa học đúng cho hợp chất tạo bởi X với Y có công thức là A. X2Y3. B. X2Y. C. X3Y. D. XY3. Câu 4. Phân tử hợp chất nào sau đây được tạo nên bởi 7 nguyên tử? A. KMnO4. B. H2SO4. C. BaCO3. D. H3PO4. Câu 5. Hợp chất có phân tử khối bằng 64 đvC là A. Cu. B. Na2O. C. SO2. D. KOH. Câu 6. Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng hóa học? A. Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi. B. Thủy tinh nóng chảy được thổi thành bình cầu. C. Nước đá chảy ra thành nước lỏng. D. Khi đun nóng, đường bị phân hủy tạo thành than và nước. Câu 7. Cho phương trình chữ sau: khí hiđro + khí oxi nước Các chất tham gia phản ứng là A. khí hiđro, khí oxi. B. khí hiđro, nước . C. khí oxi, nước. D. nước.
WEFX X BRF66666665
Hai chất khí A, B có công thức dạng chung lần lượt là XY2, X2Y nếu trộn 2 khí A, B theo tỉ lệ số mol 2:3 thì được một hỗn hợp khí C có tỉ khối so với khí hidro là 22,4. Mặt khác tỉ khối của A so với B xấp xỉ bằng 1,0455 a) Xác định công thức hóa học của A và B b) tính khối lượng nguyên tố Y có trong 25,3 g mỗi chất A, B nói trên c) để thu mỗi khí A, B vào lọ bằng phương pháp đẩy không khí thì thực hiện đặt ngược hay đứng lọ? Vì sao?
M(B)= 0,875.M(O2)=0,875.32=28(g/mol)
Gọi CTTQ: CxOy (x,y nguyên dương)
Ta có: %mC/x.M(C) = %mO/y.M(O)
<=> 42,86%/x.12= 57,14%/y.16
=>6,8576y=6,8568x
<=>x/y=6,8576/6,8568=1/1
=>x=y=1 -> B là CO (cacbon oxit)
Xác định công thức hóa học của chất A biết trong A có chứa thành phần % theo khối lượng các nguyên tố C,H,O lần lượt là 52,17% ; 13,04%; 34,79% . Biết tỉ khối hơi của A so với khí hiđro bằng 23.
\(M_A=23.2=46(g/mol)\)
Trong 1 mol A: \(\begin{cases} n_C=\dfrac{46.52,17\%}{12}=2(mol)\\ n_H=\dfrac{46.13,04\%}{1}=6(mol)\\ n_O=\dfrac{46.34,79\%}{16}=1(mol) \end{cases}\)
Vậy \(CTHH_A:C_2H_6O\)
Hợp chất khí A có thành phần phần trăm theo khối lượng là 82,35% N và 17,65% H. Biết tỉ khối của A so với khí hiđro là 8,5. Công thức hóa học của A là
A. NH
B. NH2
C. NH3
D. N3H
mọi người giải thích cách làm giupws mình ạ
a, Hợp chất A được tạo bởi nguyên tố lưu huỳnh và nguyên tố oxi. Tỉ khối của A so với Hidro là 32. Tìm công thức hóa học của A biết trong A, lưu huỳnh chiếm 50%.
b, Chất khí A có thành phần nguyên tố là: 5,88%H; 94,12% S. Khí A nặng hơn khí hidro 17 lần. Công thức hóa học của hợp chất đó là ?
a) MA = 32.2 = 64(g/mol)
\(m_S=\dfrac{64.50}{100}=32\left(g\right)=>n_S=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
\(m_O=64-32=32\left(g\right)=>n_O=\dfrac{32}{16}=2\left(mol\right)\)
=> CTHH: SO2
b) MA = 2.17 = 34 (g/mol)
\(m_H=\dfrac{34.5,88}{100}=2\left(g\right)=>n_H=\dfrac{2}{1}=2\left(mol\right)\)
\(m_S=34-2=32\left(g\right)=>n_S=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
=> CTHH: H2S
Câu 1 Khí có tỉ khối đối với hiđro bằng 32 là:
A. N2O B. SO2 C. SO3 D. CO2
Gọi X là chất cần tìm.
Ta có: \(d_{\dfrac{X}{H_2}}=\dfrac{X}{2}=32\left(lần\right)\)
\(\Leftrightarrow X=64\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Dò ở kết quả, ta chỉ thấy SO2 có khối lượng mol là 64, vậy X là SO2
Chọn B
Một hợp chất khí A có thành phần về khối lượng của các nguyên tố là 40% S và 60% O. Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất khí A biết A có tỉ khối so với khí H2 là 40?
\(d_{\dfrac{A}{H_2}}=\dfrac{M_A}{M_{H_2}}=40\Rightarrow M_A=40.M_{H_2}=40.2=80\) (g/mol)
\(m_O=80.\dfrac{60}{100}=48\left(g\right)\)
\(m_S=80.\dfrac{40}{100}=32\left(g\right)\)
\(n_O=\dfrac{m}{M}=\dfrac{48}{16}=3\left(mol\right)\)
\(n_S=\dfrac{m}{M}=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\)CTHH của khí A là SO3