Chứng tỏ rằng abcabc là số có ít nhất 3 ước nguyên tố
Chứng minh rằng abcabc có ít nhất 3 ước là số nguyên tố
\(X=\overline{abcabc}\)
\(=100000a+10000b+1000c+100a+10b+c\)
\(=1001\cdot\left(100a+10b+c\right)\)
\(=11\cdot7\cdot13\cdot\overline{abc}\)
=>X có ít nhất 3 ước nguyên tố
Chứng minh rằng abcabc có ít nhất 3 ước số nguyên tố.
Cho p và p+4 là các số nguyên tố (p>3). chứng tỏ rằng p+8 là hợp số.
Chứng tỏ rằng các số có dạng abcabc( có gạch ngang trên đầu ) chia hết cho ít nhất 3 số nguyên tố.
Mọi người cứ làm từng câu một, vậy tui làm cả 2 câu nhé!
Câu 1:
p là số nguyên tố lớn hơn 3 => p=3k+1 hoặc p=3k+2
Nếu p=3k+2
=>p+4=3k+2+4=3k+6 (loại vì p+4 cũng là số nguyên tố)
=>p=3k+1
=>p+8=3k+1+8=3k+9 là hợp số (đpcm)
Câu 2:
Ta có: abcabc=abc.1001=abc.7.11.13
Vì 7;11;13 là 3 số nguyên tố nên abcabc chia hết cho ít nhất 3 số nguyên tố (đpcm)
Giả sử p là 1 số nguyên tố >3, do p không chia hết cho 3 nên p có dạng 3k + 1 hoặc 3k + 2 nhưng do p +4 là số nguyên tố nên p không thể có dạng 3k + 2 vậy p có dạng 3k +1. Vậy p + 8 = 3k + 9 chia hết cho 3 nên nó là hợp số.
Phần 1 bạn Kun làm rồi. Mình làm tiếp phần 2.
\(\overline{abcabc}=\overline{abc}\cdot1001=7\cdot11\cdot13\cdot\overline{abc}\)
Vậy \(\overline{abcabc}\)chia hết ít nhất cho 3 số nguyên tố là 7;11;13.
Cho p và p+4 là các số nguyên tố (p>3). chứng tỏ rằng p+8 là hợp số.
Chứng tỏ rằng các số có dạng abcabc( có gạch ngang trên đầu ) chia hết cho ít nhất 3 số nguyên tố.
Chứng minh rằng số abcabc có ít nhất 3 ước số nguyên tố
abcabc = abc x 1001 = abc x 11 x 7 x 13
=> đpcm
abcabc = abc . 1001
abcabc = abc . 7.11 . 13
Vậy abcabc có ít nhất 3 ước nguyên tố
chứng tỏ rằng [7+1].[7+2] chia hết cho 3
chứng tỏ rằng [3^100+19^990] chia hết cho 2
abcabc có ít nhất 3 ước số nguyên tố
M=1+3^1+3^2+.......+3^30
Tìm chữ số tận cùng của M,từ đó suy ra M có phải là số chính phương không
cmr [7+1].[7+2] chia hết cho 3
=8x9
=72
72 chia hết cho 3
ĐCPCM
Ta có chú ý chẵn cộng chẵn bằng chẵn
lẻ cộng chẵn bằng lẻ
lẻ cộng lẻ là chẵn
mà ta thấy \(3^{100}\) và\(19^{990}\)là lẻ mà lẻ cộng lẻ bằng chẵn
=> mà số chẵn chia hết cho 2
ĐCPCM
3S=3+3^2+3^3+...+3^{31}
3S-S=3^{31}-1
2S=3^{4.7+3}-1
2S=81^7.27-1
2S=\overline{......1}.27-1
2S=\overline{......7}-1=\overline{......6}
S=\overline{........3}
Vậy chữ số tận cùng của S là 3=> S không phải là số chính phương
1) CMR: (7+1)(7+2)\(⋮\)3
\(\left(7+1\right)\left(7+2\right)=8\cdot9⋮3\left(đpcm\right)\)
2) CMR: \(3^{100}+19^{990}⋮2\)
ta có: \(3^{100}\)có chữ số tận cùng là số lẻ
\(19^{990}\)có chữ số tận cùng là số lẻ
mà lẻ + lẻ = chẵn => đpcm
3) abcabc có ít nhất 3 ước số nguyên tố
ta có: abcabc = abc x 1001 = abc x 11 x 7 x 13
Vậy...
4) Cho \(M=1+3^1+3^2+...+3^{30}\)
Tìm chữ số tận cùng của M. Từ đó suy ra M có phải số chính phương không?
ta có: \(M=1+3^1+3^2+...+3^{30}\)(1)
\(\Rightarrow3M=3+3^2+3^3+...+3^{31}\)(2)
(2) - (1) \(\Leftrightarrow3M-M=\left(3+3^2+3^3+...+3^{31}\right)-\left(1+3^1+3^2+...+3^{30}\right)\)
\(\Leftrightarrow2M=3^{31}-1\)
ta có: \(3^{31}=3^{28}\cdot3^3=\left(3^4\right)^7\cdot27=\left(...1\right).27=...7\Rightarrow2M=...7-1=...6\)
\(\Rightarrow\orbr{\begin{cases}M=...3\\M=...8\end{cases}}\)mà số chính phương không có tận cùng là 3, 8
=>đpcm
Học tốt nhé ^3^
Chứng tỏ rằng các số tự nhiên có dạng abcabc chia hết cho ít nhất 3 số nguyên tố.
ta phân tích như sau :
abcabc=abcx1001 vì 1001 chia hết cho 3 số nguyên 7 ;11;13 nên abcx1001cũng chia hết cho 7;11;13 mà abcabc=abcx1001 từ đó suy ra abcabc chia hết ít nhất 3 số nguyên tố
ta có:abcabc=abc.1001
mà 1001 chia hết cho 7;11;13(là số nguyên tố)
nên abc.1001 chia hết cho 7;11;13(là số nguyên tố)
suy ra số tự nhiên abcabc chia hết cho ít nhất 3 số nguyên tố
co: abcabc= abc . 1001
vì: 1001 chia hết cho 7; 11;13 (đều là các số nguyên tố)
=> abc . 1001 chia het cho 3 so nguyen to 7; 11; 13
Vay moi so tu nhien co dang abcabc deu chia het cho it nhat 3 so nguyen to (DPCM)
Chứng minh rằng : abcabc có ít nhất 3 ước nguyên tố
Ta có: abcabc = 1001 x abc = 7 x 11 x 13 x abc
\(\Rightarrow\)abcabc chia hết cho 3 số 7;11;13
Mà 7;11;13 là 3 số nguyên tố
\(\Rightarrow\)abcabc có ít nhất 3 ước nguyên tố
chứng tỏ rằng các số tự nhiên có dạng abcabc chia hết cho ít nhất 3 số nguyên tố
Ta có: abcabc = 1000abc + abc = 1001.abc
Vì 1001 = 7.11.13 (là tích của 3 số nguyên tố)
=> abcabc luôn chia hết cho 3 số nguyên tố là 7; 11 và 13
#công_túa