Đốt cháy nhôm trong không khí thu được nhôm oxit Al2O3. Tính khối lượng nhôm oxit tạo thành biết khối lượng nhôm và oxi phản ứng lần lượt là 10,8 gam và 9,6 gam.
Để đôt cháy hoàn toàn một lượng nhôm (Al) người ta dùng hết 9,6 gam khí oxi (O2) và thu được 20,4 gam nhôm oxit (Al2O3) . Khối lượng bột nhôm đã tham gia phản ứng là
A. 10,8 gam B. 27 gam C. 108 gam D. 30 gam
PTHH: \(4Al+3O_2\xrightarrow[]{t^0}2Al_2O_3\)
Theo ĐLBTKL: \(m_{Al}+m_{O_2}=m_{Al_2O_3}\)
\(\Rightarrow m_{Al}=m_{Al_2O_3}-m_{O_2}=20,4-9,6=10,8\left(g\right)\Rightarrow A\)
Đốt cháy hết 9 gam kim loại nhôm Al trong không khí thu được 10,2 gam hợp chất nhôm oxit Al2O3. Biết rằng nhôm cháy là xảy ra phản ứng với khí O2 trong không khí. Tính khối lượng của khí oxi tham gia phản ứng ?
4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{10,2}{102}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
___________0,15<------0,1
=> mO2 = 0,15.32 = 4,8(g)
Bảo toàn KL: \(m_{Al}+m_{O_2}=m_{Al_2O_3}\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=10,2-9=1,2(g)\)
Đốt cháy hoàng toàn một lượng nhôm trong 48 gam khí oxi thu được 102 gam nhôm oxit Al2O3 tính khối lượng oxi đã phản ứng
4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
Theo ĐLBTKL: mAl + mO2 = mAl2O3 (1)
(1) => mAl = 10,2 - 4,8 = 5,4(g)
Anh nghĩ nhôm oxit khối lượng 1,02 sẽ đúng hơn em ạ!
đốt cháy 8,1 gam kim loại nhôm trong bình khí oxi thu được nhôm oxit biết hiệu suất phản ứng oxi hóa nhôm là 90% tính khối lượng nhôm oxit thu được
a) \(n_{Al}=\dfrac{8,1}{27}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
______0,3--------------->0,15
=> \(m_{Al_2O_3\left(PTHH\right)}=0,15.102=15,3\left(g\right)\)
=> mAl2O3 (thực tế) = \(\dfrac{15,3.100}{90}=17\left(g\right)\)
a) PTHH: Al + O2 -> 2Al2O3
\(m_{Al_2O_3}=\dfrac{8,1.90\%}{100\%}=7,29\left(g\right)\)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
=>m O2=51-27=24g
b>
%Al=27.2\27.2+16.3 .100=52,94%
=>O=47,06%
c>
nếu nhôm lấn với sắt ta dùng nam châm hoặc dd Naoh
a) Áp dụng Định luật bảo toàn khối lượng:
\(m_{O_2}=m_{Al_2O_3}-m_{Al}=51-27=24\left(g\right)\)
b) Ta có: \(\%Al_{\left(Al_2O_3\right)}=\dfrac{27\cdot2}{102}\approx52,94\%\)
\(\Rightarrow\%O_{\left(Al_2O_3\right)}=47,06\%\)
c) Dùng nam châm để hút sắt ra
Đốt cháy 3,24 gam bột nhôm trong bình chứa khí oxi thì thu được nhôm oxit Al2O3.
a) Viết PTHH và cho biết thuộc loại phản ứng hoá học gì
b) Tính khối lượng Al2O3 thu được?
c) Tính thể tích khí oxi phản ứng ở đktc?
\(n_{Al}=\dfrac{3,24}{27}=0,12mol\)
a)\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\) \(\Rightarrow\) phản ứng hóa hợp.
b)0,12 0,09 0,06
\(m_{Al_2O_3}=0,06\cdot102=6,12g\)
c)\(V_{O_2}=0,09\cdot22,4=2,016l\)
Đốt cháy hoàn toàn m gam nhôm trong oxi dư người ta thu được 30,6 gam nhôm oxit (Al2O3)
a) Tìm khối lượng nhôm phản ứng, thể tích oxi, thể tích không khí cần dùng
b)Tính khối lượng Kaliclorat (KClO3 )cần dùng để điều chế được lượng oxi dùng cho phản ứng trên? (Hiệu suất phản ứng nung là H=100%)
c)Tính khối lượng Kaliclorat cần dùng để điều chế được lượng oxi dùng cho phản ứng trên? (Hiệu suất phản ứng nung là H=75%) (K=39, Cl=35,5, Al=27, O=16)
a.\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{30,6}{102}=0,3mol\)
\(4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\)
0,6 0,45 0,3 ( mol )
\(m_{Al}=0,6.27=16,2g\)
\(V_{O_2}=0,45.22,4=10,08l\)
\(V_{kk}=10,08.5=50,4l\)
b.\(2KClO_3\rightarrow\left(t^o,MnO_2\right)2KCl+3O_2\)
0,3 0,45 ( mol )
\(m_{KClO_3}=0,3.122,5=36,75g\)
c.\(2KClO_3\rightarrow\left(t^o,MnO_2\right)2KCl+3O_2\)
0,3 0,45 ( mol )
\(n_{KClO_3}=\dfrac{0,3}{75\%}=0,4mol\)
\(m_{KClO_3}=0,4.122,5=49g\)
đốt cháy 21,6 gam nhôm trong khí oxi thu được 40,8 gam nhôm oxit(Al2O3)
a) Viết phương trình của phản ứng trên
b) Lập PTHH của phản ứng trên
c) Tính khối lượng của khí oxi đã dùng
\(a,\) Nhôm + Oxi \(\xrightarrow{t^o}\) Nhôm Oxit
\(b,4Al+3O_2\xrightarrow{t^o}2Al_2O_3\\ c,\text{Bảo toàn KL: }m_{O_2}=m_{Al_2O_3}-m_{Al}=40,8-21,6=19,2(g)\)
\(a.Nhôm+Oxi\rightarrow NhômOxit\\ b.4Al+3O_2-^{t^o}\rightarrow2Al_2O_3\\ c.BTKL\Rightarrow m_{O_2}=m_{Al_2O_3}-m_{Al}=40,8-21,6=19,2\left(g\right)\)