Cho 0,3 mol bột Cu và 0,6 mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,9 mol H2SO4 (loãng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là:
A. 10,08
B. 8,96
C. 4,48
D. 6,72
Cho 0,3 mol bột Cu và 0,6 mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,9 mol H2SO4 (loãng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là:
A. 10,08
B. 8,96
C. 4,48
D. 6,72
3Cu+ 8H+ +2NO−3−−−>3Cu2+ + 2NO + H2O ( *)
0,3 ----- 1,8 ----- 1,2 -----------0,3-----0,2 --- mol
Cu2+ +2Fe2+−−−> 2Fe3+ +Cu
0,3 ------- 0,6 --------------------0,3
3Cu + 8H+ +2NO−3 −−−> 3Cu2+ +2NO + H2O ( ** )
0,3 ----- 1,8 ----- 1,2 -----------0,3-----0,2 --- molTừ (*) và (**) ==> n NO = 0,4 mol
=> V = 8,96 mol
=> Đáp án B
Cho 0,3 mol bột Cu và 0,6 mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,9 mol H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
A. 6,72.
B. 8,96.
C. 4,48.
D. 10,08.
Đáp án B
Vậy V = 22,4.(0,2+ 0,2) = 8,96 (lít)
Cho 0,3 mol bột Cu và 0,6 mol Fe(NO3)2 vào dd chứa 0,9 mol H2SO4 (loãng). Sau khi các pư xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
A. 6,72.
B. 8,96.
C. 4,48.
D. 10,08.
Cho 0,15 mol bột Cu và 0,3 mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,5 mol H2SO4 (loãng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
A. 10,08.
B. 4,48.
C. 6,72.
D. 8,96.
Đáp án B
Có quá trình khử : 4H+ + NO3- + 3e → NO +2H2O
Có nH+ = 1 mol, nNO3- = 0,6 mol ⇒ số e nhận tối đa là 3 × 1 ÷ 4 = 0,75 mol
Quá trình oxi hoá : Cu → Cu2+ + 2e và Fe2+ → Fe3+ + 1e
Số e nhường tối đa là là 2×0,15 + 0,3 = 0,6 mol < ne nhận tối đa
Vậy chứng tỏ NO được tính theo số e nhường ⇒ NO = 0,6 : 3 = 0,2 mol.
⇒ V = 4,48 lít
Cho 0,15 mol bột Cu và 0,3 mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,5 mol H2SO4 (loãng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
A. 10,08
B. 4,48.
C. 6,72
D. 8,96
Đáp án B
Có quá trình khử : 4H+ + NO3- + 3e → NO +2H2O
Có nH+ = 1 mol, nNO3- = 0,6 mol ⇒ số e nhận tối đa là 3 × 1 ÷ 4 = 0,75 mol
Quá trình oxi hoá : Cu → Cu2+ + 2e và Fe2+ → Fe3+ + 1e
Số e nhường tối đa là là 2×0,15 + 0,3 = 0,6 mol < ne nhận tối đa
Vậy chứng tỏ NO được tính theo số e nhường ⇒ NO = 0,6 : 3 = 0,2 mol.
⇒ V = 4,48 lít
Cho 0,15 mol bột Cu và 0,3 mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,5 mol H2SO4 (loãng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
A. 10,08.
B. 4,48.
C. 6,72.
D. 8,96.
Có quá trình khử : 4H+ + NO3- + 3e → NO +2H2O
Có nH+ = 1 mol, nNO3- = 0,6 mol ⇒ số e nhận tối đa là 3 × 1 ÷ 4 = 0,75 mol
Quá trình oxi hoá : Cu → Cu2+ + 2e và Fe2+ → Fe3+ + 1e
Số e nhường tối đa là là 2×0,15 + 0,3 = 0,6 mol < ne nhận tối đa
Vậy chứng tỏ NO được tính theo số e nhường ⇒ NO = 0,6 : 3 = 0,2 mol.
⇒ V = 4,48 lít
Đáp án B
Cho 0,15 mol bột Cu và 0,3 mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,5 mol H2SO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
A. 8,96.
B. 4,48.
C. 6,72.
D. 10,08
Có quá trình khử : 4H+ + NO3- + 3e → NO +2H2O
Có nH+ = 1 mol, nNO3- = 0,6 mol ⇒ số e nhận tối đa là 3 × 1 ÷ 4 = 0,75 mol
Quá trình oxi hoá : Cu → Cu2+ + 2e và Fe2+ → Fe3+ + 1e
Số e nhường tối đa là là 2×0,15 + 0,3 = 0,6 mol < ne nhận tối đa
Vậy chứng tỏ NO được tính theo số e nhường ⇒ NO = 0,6 : 3 = 0,2 mol.
⇒ V = 4,48 lít
Đáp án là B
Cho 0,15 mol bột Cu và 0,3 mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,5 mol H2SO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
A. 8,96
B. 4,48
C. 6,72.
D. 10,08.
Cho 0,35 mol bột Cu và 0,06 mol Fe(NO3)3 vào dung dịch chứa 0,24 mol H2SO4 (loãng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch thu được khối lượng muối khan là:
A. 52,52 gam
B. 36,48 gam
C. 40,20 gam
D. 43,56 gam
Đáp án : D
3Cu + 8H+ + 2NO3- -> 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
Cu + 2Fe3+ -> Cu2+ + 2Fe2+
Dựa vào 2 phản ứng trên
=> Dung dịch sau phản ứng có : 0,06 mol Fe2+ ; 0,21 mol Cu2+ ; 0,06 mol NO3- ; 0,24 mol SO42-
=> mmuối = 43,56g
Cho 0,3 mol bột Cu và 0,6 mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,9 mol H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X chứa m gam chất tan và V lit (đktc) khí NO duy nhất.
a) Gía trị của V là:
A. 6,72 B. 8,96 C. 4,48 D. 10,8
b) Gía trị của m là:
A. 10,6 B. 18,5 C. 22,6 D. 189
Những pt ion này bạn nên nhớ khi làm dạng toán HNO3.
\(3Cu+8H^++2NO_3^-\rightarrow3Cu^{2+}+2NO+4H_2O\)
0,3 \(\rightarrow\)0,8\(\rightarrow\) 0,2 \(\rightarrow\) 0,3\(\rightarrow\) 0,2
\(3Fe^{2+}+4H^++NO^-_3\rightarrow3Fe^{3+}+NO+2H_2O\)
0,6 \(\rightarrow\) 0,8 \(\rightarrow\) 0,2 \(\rightarrow\) 0,6 \(\rightarrow\) 0,2
\(\underrightarrow{BTe:}\) \(3n_{NO}=2n_{Fe}+2n_{Cu}\rightarrow n_{NO}=0,4\Rightarrow V_{NO}=8,96l\)